Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)
khối lượng \(CuSO_4\) có trong 500g dung dịch 8% là
\(500.8\%=40\left(g\right)\)
ta có : \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
khối lượng tinh thể cần lấy thêm là
\(0,25.250=62,5\left(g\right)\)
khối lượng nước cần lấy thêm là :
\(500-62,5=437,5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}\\\rightarrow m_{ct}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{500.5\%}{100\%}=25(g)\)
Vậy cần \(25g\,\,CuSO_4\) và \(475g\,\,H_2O\) tinh thể để pha chế.
Ở 10C:
....22g KNO3 hòa tan trong 100g nước
....44g KNO3<----------------200g nước
mKNO3 kết tinh = 300 - 44 = 256 (g)
Ta có:\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{ct}+m_{nước}}\cdot100\%\Leftrightarrow\frac{m_{CuSO4.5H2O}\cdot100\%}{m_{CuSO4.5H2O}+m_{Nước}}\Leftrightarrow\frac{m_{CuSO4.5H2O}_{ }}{m_{CuSO4.5H2O}+200}.100\%=30\%\Rightarrow m_{CuSO4.5H2O}=85.71\left(g\right)\)
mCuSO4=16%.500= 80(g)
Gọi x,y là KL dd CuSO4 8% và tinh thế CuSO4.5H2O cần lấy (x>0)
m(CuSO4)= 0,08x+ 16/25y
<=>0,08x+ 0,64y= 80 (1)
Mặt khác vì KL dung dịch CuSO4 16% là 500 gam nên: x+y=500 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,08x+0,64y=80\\x+y=500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3000}{7}\\y=\dfrac{500}{7}\end{matrix}\right.\)
Vậy để pha chế 500 gam dd CuSO4 16% thì cần 3000/7 (g) dd CuSO4 8% và 500/7 (g) tinh thể CuSO4.5H2O.
Bài 1:
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.25\%}{100\%}=125g\)
\(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{125.100\%}{10\%}=1250g\)
ta có:
khối lượng CuSO4 có trong 200g dung dịch CuSO4 10% là
200.0,1=20g
vậy khối lượng CuSO4 cần lấy là
(20.250)/160=31,25g
khối lượng nước cần thêm vào là
200-31,25=168,75