Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hệ tuần hoàn của ếch: Xuất hiện vòng tuần hoàn fổi, tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim ba ngăn ==> máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Hệ tuần hoàn của thằn lằn thì tim có 3 ngăn, nhưng có thêm một vách hụt ngăn tâm thất tạm thời thành 2 nửa => máu đi nuôi cơ thể ít bị fa hơn
Hệ tuần hoàn của chim thì tim đã có 4 ngăn, gồm 2 nửa tách nhau hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, không bị pha trộn.
Hệ tuần hoàn của thỏ giống như của chim, gồm tim 4 ngăn với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hệ tuần hoàn:
+ Nằm ở lồng ngực
+ Tim có 4 ngăn và mạch máu
- Chức năng:
+ Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
+ Nằm trong khoang ngực gồm có khí quản, phế quản và phổi
+ Có chức năng dẫn khí và trao đổi khí
Hệ thần kinh:
+ Bộ não thỏ phát triễn hơn hẳn các lớp động vật khác:
+ đại não phát triễn che lấp các phần khác
+ Tiểu não nhìu nếp gấp => liên quan đến các cử động phức tạp
bộ răng răng cửa sắt nhọn răng nanh dài nhọn răng hàm có máu dẹt
Móng chân có vuốt cong ,dưới có đệm thit êm
Bộ răng: răng cửa sắt nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹt.
-Móng chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
-đặc điểm chung của động vật:có khả năng di chuyển,có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng
-ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người:
+làm cân bằng hệ sinh thái
+để làm thức ăn cho con người
+cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm,quần áo,đồ trang sức,...
+Dùng làm thí nghiệm
+Hỗ trợ cho con người trong :lao động, giải trí,thể thao, bảo vệ an ninh.
+tuy nhiên ,1số loài có hại tới con người:muỗi,ruồi,gián,...
Câu 3
B1: Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ.Cố định đầu và đuôi bằng hai đinh ghim
B2; Dùng kẹp kéo da,dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi
B3: Đổ nước ngập cơ thể giun.Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể
B4: Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kẹp kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu.
*đặc điểm của hệ tiêu hóa: hệ tiêu hóa phân hóa
*đặc điểm của hệ thần kinh: hệ thần kinh kiểu chuỗi hạt
gấp ạaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
Đề thi trường mình đây nha
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 7
NĂM HỌC 2021 – 2022
1. Ếch đồng:
* Đời sống:
- Ếch đồng sống ở nơi ẩm ướt.
- Kiếm ăn ban đêm
- Ếch có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
* Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra
- Tai có màng nhĩ
- Chi 5 ngón chia đốt, linh hoạt
* Sinh sản và phát triển:
- Sinh sản vào cuối xuân, đầu hạ
- Ếch đực kêu “gọi ếch cái” để “ghép đôi giao phối”
- Ếch đực không có cơ quan giao phối
- Ếch cái đẻ trứng, thụ tinh ngoài
- Ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn
2. Thằn lằn bóng đuôi dài:
* Sinh sản:
- Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối
- Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
- Con non phát triển trực tiếp
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn:
- Da khô có vảy sừng: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Cổ dài: phát huy vai trò của các giác quan trên đầu, bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mí, cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ, hướng các dao động vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển.
- Chân có 5 ngón có vuốt: tham gia di chuyển.
3. Chim bồ câu:
* Đời sống:
- Tổ tiên bồ câu nhà là bồ câu núi.
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Tập tính làm tổ.
- Là động vật hằng nhiệt
- Con đực không có cơ quan giao phối. Thụ tinh trong.
- Đẻ ít trứng. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
- Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều
* Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm thích nghi với sự bay
1. Thân hình thoi
2. Chi trước biến thành cánh
3. Chi sau gồm 3 ngón trước và 1 ngón sau
4. Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
5. Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
- Giảm sức cản không khí khi bay
- Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
- Làm cho cánh chim khi xoè ra tạo thành 1 diện tích rộng quạt gió
- Giữ nhiệt và làm cho cơ thể nhẹ
- Chim bồ câu di chuyển bằng cách bay vỗ cánh.
4. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim.
* Các nhóm chim:
- Nhóm chim chạy: + Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón, thích nghi với tập tính chạy nhanh
+ Đại diện: đà điểu
- Nhóm chim bơi: + Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi, thích nghi với đời sống bơi lội.
+ Đại diện: chim cánh cụt
- Nhóm chim bay: + Cánh phát triển, thích nghi với đời sống bay lượn.
+ Đại diện: gà rừng, công, cú mèo
* Vai trò của chim đối với đời sống con người:
+ Ăn sâu bọ, gặm nhấm có hại: cú mèo,…
+ Cung cấp thực phẩm: gà, vịt, …
+ Phục vụ du lịch, giải trí, công nghiệp: vịt trời, ngỗng,…
+ Huấn luyên săn mồi, đưa thư: chim ưng, bồ câu,…
5. Thỏ
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù:
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính
lẫn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông mao dày, xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi trốn trong bụi rậm
Chi (có vuốt)
Chi trước ngắn
Chi sau dài, khoẻ
Đào hang
Bật nhảy xaàchạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi tinh, lông xúc giác pt
Tai có vành tai lớn, cử động
Mắt có mí, cử động được
Thăm dò thức ăn và môi trường
Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi rậm
* Di chuyển:
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả 2 chân sau
- Thỏ chạy kiểu chữ Z
6. Đa dạng của lớp Thú:
* Đa dạng của lớp thú:
Bộ thú
Đặc điểm đặc trưng
Đại diện
Bộ thú huyệt
- Có lông mao dày, chân có màng.
- Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
Thú mỏ vịt
Bộ cá voi
- Chi trước biến đổi thành vây bơi à bơi lội trong nước
- Lớp mỡ dưới da dày à giữ nhiệt
- Cổ ngắn
- Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ
Cá voi
Bộ Móng guốc
Bộ Guốc chẵn
- Số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại
Bò, lợn,…
Bộ Guốc lẻ
- Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại
Ngựa, tê giác,…
Bộ Voi
- 5 ngón chân, guốc nhỏ, có vòi, không nhai lại.
Voi
* Bảo vệ sự đa dạng của lớp Thú:
- Không phá rừng, bảo vệ môi trường sống của Thú, xây dựng các khu bảo tồn.
- Nghiêm cấm, xử lí nghiêm các hành vi săn bắn động vật trái phép
- Không mua bán, sử dụng các sản phẩm làm từ động vật hoang dã: mật gấu, ngà voi,…
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ sự đa dạng của lớp Thú.