Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAgX = nAg = 1,08 / 108 = 0,01 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen.
NaX + AgNO3 \(\rightarrow\) AgX + NaNO3.
2AgX \(\rightarrow\) 2Ag + X2.
nNaX = 0,01.
MNaX = 1,03 / 0,01 = 103.
X = 103 – 23 = 80 (Br).
Muối A có công thức phân tử là NaBr.
gọi công thức hóa học của muối natri halogenua là NaX NaX + AgNO3 =AgX +NaNO3 (1) 2 AgX= 2Ag + X2 (2) theo (1) va (2) ta có: \(\dfrac{1,03}{23+X}=0,01\) X=80 g/mol vậy A là NaBr
nFeCl3 = 16,25 /162,5 = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
3Cl2 + 2Fe \(\rightarrow\) 2FeCl3.
nCl2 = 0,1 x 3 /2 = 0,15 mol.
2KMnO4 + 16HCl \(\rightarrow\)2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
nKMnO4 = 0,15 x 2 / 5 = 0,06 mol.
nHCl = 0,15 x 16 / 0,5 = 0,48 mol.
mKMnO4 cần = 0,06 x 158= 9,48g.
Vdd HCl = 0,48/1 = 0,48lít hay 480ml
mHF = 40 x 2,5 / 100 = 1kg.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaF2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + 2 HF
nHF = 1/20 mol.
nCaF2 = 1/40 mol.
mCaF2 = 1/40 x 78 = 1,95.
mCaF2 cần dùng = 1,95 x 100 / 80 = 2,4375kg.
CaF2 + H2SO4 \(\Rightarrow\) CaSO4 + 2HF theo phương trình ta có: nCaF2=1/2nHF=0,025mol nCaF2 Cần dùng =0,025/80%=0,03125mol mCaF2 cần dùng =0,03125.78=2,4375g
a)nAgNO3 = 200 x 8,5 / 100 x 170 = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
nHCl = 0,1 mol.
CM(HCl) = 0,1 / 0,15 = 0,67 mol/l.
b) nCo2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + CO2 + H2O.
nHCl = 0,1 mol.
C%HCl = 36,5 x 0,1 /50 x 100% = 7,3%.
Phương trình hóa học của phản ứng:
NaBr + AgNO3 \(\rightarrow\) AgBr + NaNO3
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
Gọi nNaBr =x, nNaCl = y.
Có nAgNO3 = 50 x 1,0625 x 8 /100 x 170 = 0,025 mol.
=> x + y = 0,025
Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dưng dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
=> 103x = 58,5y.
Giải hệ phương trình ta có x \(\approx\) 0,009 mol NaBr.
\(\Rightarrow\) mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g.
C% = 0,927 / 50 x 100% = 1,86%
Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + S \(\rightarrow\) ZnS
Fe + S \(\rightarrow\) FeS
ZnS + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2S
FeS + H2SO4 \(\rightarrow\)H2S + FeSO4
nZn = x mol.
nFe = y mol.
nH2S = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol.
mhh = 65x + 56y = 3,27g.
nH2S = x + y = 0,06 mol.
Giải hệ phương trình trên ta được:
x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
mZn = 65 × 0,04 = 2,6g
mFe = 56 × 0,02 = 1,12g
nCaOCl2 = 254 / 127 = 2 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
NaCl + H2SO4 \(\rightarrow\) NaHSO4 + HCl
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
Khối lượng các chất:
mMnO2 = 87 x 2 = 174g.
nH2SO4 = 8 mol. mH2SO4 = 8 x 98 = 784g.
Vdd H2SO4 70% = 784 x 100 / 70 x 1,06 = 1056,60ml.
nNaCl = 8mol. \(\rightarrow\)mNaCl = 8 x 58,5 = 468g.
nCaO = 2 mol. \(\rightarrow\)mCaO = 2 x 56 = 112g.
B ơi cho mh hỏi là nacl + h2so4 á tại sao là nahso4 mà k phải là na2so4 b nhỉ? B có thể trả lời giúp mh đc k ?
\(n_{Ag}NO_3=\dfrac{0,15.85}{1000}=0,01275\left(mol\right)\)
Phương trình hoá học của phản ứng :
Cu + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2Ag
1mol 2mol
x mol \(\leftarrow\) 0,01275 mol
x = 0,0127520,012752 = 0,006375 mol
mCu tham gia phản ứng : 0,006375 X 64 = 0,408 g.