K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2020

Từ CTHH đề bài cho:  Xét tích : x . a và y . b -      Nếu x . a = y . b => CTHH đúng -      Nếu x . a ≠ y . b => CTHH sai.  Sửa lại: viết lại CTHH theo quy tắc chéo. Chú ý: Khi viết lại CTHH không được viết kèm theo chỉ số của đề bài cho.

3 tháng 2 2021

tks bn nhìu

 

 

20 tháng 1 2022

dgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgx

30 tháng 6 2016

Ba phân tử ni-tơ: 3 N2

Năm nguyên tử sắt: 5 Fe

Hai phân tử ô-zôn: 2 O3

Sáu phân tử đồng sunfat: 6 CuSO4

Chín phân tử cacbon đioxit: 9 CO2

Sáu phân tử amoniac: 6 NH4

Bảy phân tử brom: 7 Br2

Mười nguyên tố hiđrô: 10 H2

30 tháng 6 2016

Ba phân tử ni-tơ:3N

Năm nguyên tử sắt: 5Fe

Hai phân tử ô-zôn: 2O3

Sáu phân tử đồng sunfat: 6 CuSO4

Chín phân tử cacbon đioxit: 9CO2

Sáu phân tử amoniac: 6NH3

Bảy phân tử brom: 7Br

Mười nguyên tố hiđrô 10H

Trong công thức Fe2O3 hóa trị của Fe là:  3.2:2=3

SO4 hóa trị 2 nên công thức cần tìm là Fe2(SO4)3

X2Y3 nha bn.Theo mk là: Fe2(SO4)3

Ai biết chỉ mình với:Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2A....
Đọc tiếp

Ai biết chỉ mình với:

Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:

AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3

Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.

Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.

Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2

A. Thể tích khí H2 sinh ra ở Đktc?

B. Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Biết,H=1;Cl=35,5;Mg=24;C=12;O=16;Na=23

Câu 4: Tính phân tử khối của các chất sau.

a, H2SO4. b, HCl. c, NaOH

Câu 5:Thay dấu hỏi bằng công thức hóa học của chất phù hợp và hoàn thành phương trình.

a, Al + ? ----> Al2O3. b, ? + O2 ----> P2O5

c,CH4 + ? ----> CO2+ H2O. d, Fe + ? ----> FeS

Ý e là đề thi học sinh giỏi cấp trường ak

2
5 tháng 12 2016

câu 1: Al2O3 đúng còn lại là sai, sửa :AlCl3, Al2NO3, Al2(SO4)3, Al(OH)3,Al3(PO4)3

Câu 4: a) H2SO4= 2+32+16.4=200đvc

b)HCl=1+35,5=36,5đvc

c)NaOH=23+16+1=40đvc

Câu 5:a) 4Al+3O2 ---t*---->2Al2O3

b) 2P2+5O2---t*---->2P2O5

c)CH4+2O2---t*--->CO2+2H2O

d)Fe+S--->FeS

bạn tham khảo thử coi s chứ gv dạy hóa bạn như thế nào thì mk hk bt đc,mk làm theo cách của mk ak

4 tháng 11 2017

Câu 2:

-Gọi công thức NaxCyOz

x:y+z=\(\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{43,4}{23}:\dfrac{11,3}{12}:\dfrac{45,3}{16}\approx2:1:3\)

-CTHH: Na2CO3

S
10 giờ trước (7:39)

khối lượng mol của T là:

\(M=\frac{m}{n}=\frac{158,4}{0,99}=160\left(\frac{g}{mol}\right)\)

ta có: \(2M+3O=160\)

\(2M+3\cdot16=160\)

\(\Rightarrow M=\frac{160-48}{2}=56\) ⇒ Fe

vậy M là Fe

công thức hoá học của T là: \(Fe_2O_3\)

6 giờ trước (12:25)

🧪 Đề bài tóm tắt:

  • Khối lượng hợp chất \(T\)158,4 gam
  • Công thức hợp chất: \(M_{2} O_{3}\)
  • Số mol hợp chất: 0,99 mol
  • Yêu cầu: Tìm nguyên tố M và viết lại công thức hoá học của T

✅ Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất \(M_{2} O_{3}\)

Sử dụng công thức:

\(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{mol} = \frac{\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}}{\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{mol}} = \frac{158 , 4}{0 , 99} \approx 160 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\)


✅ Bước 2: Tìm nguyên tử khối của nguyên tố M

Công thức phân tử là:

\(M_{2} O_{3} \Rightarrow \text{Ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{g} \overset{ˋ}{\hat{\text{o}}} \text{m}\&\text{nbsp};\text{2}\&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{M}\&\text{nbsp};\text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{3}\&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{O}\)

Gọi \(M\) là nguyên tử khối của nguyên tố M, ta có:

\(2 M + 3 \times 16 = 160 \Rightarrow 2 M + 48 = 160 \Rightarrow 2 M = 112 \Rightarrow M = 56\)


✅ Bước 3: Tra bảng tuần hoàn

Nguyên tử khối 56 ⇒ nguyên tố đó là Sắt (Fe)


✅ Bước 4: Viết lại công thức hoá học

Thay M = Fe vào công thức \(M_{2} O_{3}\):

\(\boxed{F e_{2} O_{3}}\)


🎯 Kết luận:

  • Nguyên tố M là Sắt (Fe)
  • Hợp chất T là: Fe₂O₃
11 tháng 7 2016

Hỏi đáp Hóa học

11 tháng 7 2016

Giúp mình nhanh

5 tháng 9 2016

1.Công thức dạng chung của đơn chất: Ax
A: Kí hiệu hóa học của nguyên tố tạo nên chất;
x: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử chất.

 Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.
Công thức dạng chung của đơn chất: AxBy; AxByCz
A, B,C: Kí hiệu hóa học của nguyên tố;
x,y,z: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử chất.

2.Công thức hóa học cho biết
- Nguyên tố nào tạo ra chất;
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố;
- Phân tử khối của chất.

3.vì các nguyên tố kết hợp với nhau để tạo ra chất mới , từ những chất mới lại phản ứng với nhau để tạo ra những hợp chất khác nhau, cứ như vậy ta sẽ thu được rất nhiều chất khác nhau 

5 tháng 9 2016

Giúp mình với mình đang cần gấp

 

13 tháng 8 2016

a)Gọi CTHH của hợp chất là NxOy. Ta có:

mN/mO=14x/16y=7/20→x/y=2/5→x=2; y=5

Vậy CTHH của hợp chất là N2O5

b)Gọi a là hóa trị của N. Theo quy tắc hóa trị ta được: 2a=5.2→a=5

Vậy hóa trị của N là 5

13 tháng 8 2016

a. Ta có : mN : mO = 14/7 : 16/20

                                = 2 : 1

=> CTHH : N2O

b.

Ta có :a x = IIy => a = I

Vậy N ht 1

 

 

6 tháng 7 2021

Viết các công thức hoá học sau :

Asenic pentaflorua - AsF5

Asin - AsH3

Axton - (CH3)2CO

Photphin - PH3

Photphoran - PH5

Lưu huỳnh hexaflorua - SF6

~HT~

6 tháng 7 2021

- AsF5

- AsH3

2CO

- PH3

- PH5

- SF6