Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Phải rót từ từ axit đặc vào nước , khuấy đều bằng đũa thủy tinh. => Chọn D
Vì axit đặc rất háo nước , khi rót nước vào axit , nước sôi đột ngột kéo theo axit bắn ra gây nguy hiểm.
2) CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
dụng dịch CuSO4 có màu xanh làm => Chọn D
Câu D
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta phải rót từ từ axit đặc vào nước
Khi axit sunfuric gặp nước thì lập tức sẽ có phản ứng hóa học xảy ra, đồng thời sẽ tỏa ra một nhiệt lượng lớn. Axit sunfuric đặc giống như dầu và nặng hơn trong nước. Nếu bạn cho nước vào axit, nước sẽ nổi trên bề mặt axit. Khi xảy ra phản ứng hóa học, nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm.
Trái lại khi bạn cho axit sunfuric vào nước thì tình hình sẽ khác: axit sunfuric đặc nặng hơn nước, nếu cho từ từ axit vào nước, nó sẽ chìm xuống đáy nước, sau đó phân bố đều trong toàn bộ dung dịch. Như vậy khi có phản ứng xảy ra, nhiệt lượng sinh ra được phân bố đều trong dung dịch, nhiệt độ sẽ tăng từ từ không làm cho nước sôi lên một cách quá nhanh.
câu 1,
PTHH: Fe3O4 + 4H2SO4--> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Na2O + H2SO4--> Na2SO4 + H2O
2Al(OH)3 +2 H2SO4--> Al2(SO4)3 + 2H2O
Zn + H2SO4-->ZnSO4 + H2
CaO + H2So4--> CaSO4 + H2O
câu 3: A
câu 1 :
Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 +4 H2O
Na2O + H2SO4 -> Na2SO4\(\downarrow\) + H2O
2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4\(\downarrow\) + HCl
2Al(OH)3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6H2O
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2\(\)\(\uparrow\)
CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
2) Thả lá bạc vào dung dịch magiê clorua
Không xảy ra hiện tượng gì
3) Nhỏ từ từ dung dịch natri sunfat vào dung dịch bari clorua
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
6) Nhỏ từ từ 1 giọt phenoltalein vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong.
Hiện tương: phenoltalein không màu chuyển hồng
Cho thêm 2 ml dung dịch HCl
- Phenoltalein chuyển về không màu
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
7) Nhỏ dung dịch axit sunfuric loãng vào ống nghiệm đựng kim loại bạc
Không xảy ra hiện tượng gì
8) Cho đồng vào dung dịch bạc nitrat
- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng bám vào thanh đồng, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
9) Cho bạc vào dung dịch axit sunfuric
Không xảy ra hiện tượng gì
10) Cho magiê vào dung dịch đồng II clorua
- Hiện tượng: có chất rắn mau đỏ bám lên bề mặt magiê, dung dịch nhạt màu dần
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
11) Cho sắt vào dung dịch axit sunfuric
- Hiện tượng: có khí bay ra
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
12) Cho mẩu natri vào nước cất có thêm vài giọt phenol
- Hiện tượng:có khí bay ra, phenol từ không màu chuyển hồng
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2↑
13) Cho viên kẽm vào đồng II sunfat
- Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bán vào viên kẽm, dung dịch nhạt màu dần
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
80 tấn quặng pirit chứa 40% S
m.S = 40 . 80 : 100 = 32 tấn S
theo lí thuyết 32 tấn S sẽ tạo ra đc 98 tấn H2SO4
thực tế chỉ tạo ra 73,5 tấn
Hiệu suất là H = 73,5/98 x 100% =75%
Khối lượng dung dịch H2S04 50% có là 73,5 . 100/50 = 147 (g)
A
A