Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Không ạ , tại mốc thời gian đó trong quá khứ/tương lai, hành động vừa mới kết thúc hoặc đang diễn ra một cách liên tục, chứ không hẳn là đã kết thúc hoàn toàn. Thì hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời lượng kéo dài của hành động trước một điểm thời gian xác định, không tập trung vào sự hoàn thành trọn vẹn.
vậy tức là hành động có thể kết thúc hoặc vẫn tiếp tục đúng không ạ, thì này sẽ nhấn mạnh quá trình kéo dài liên tục chứ không phải sự hoàn thành ạ?

1 were having
2 have known
3 was walking
4 had been running
5 had eaten
6 had eaten
7 was looking

Hay quá bnn, toàn mấy phần mik cần cho bài kiểm tra Anh ngày mai nè:3

bài 1
1. was walking
2. were having
3. was sitting
4. was talking
5. were driving
6. was riding
7. was raining
8. was singing
9. was walking
10. was going
11 , was waliking
12, was attending
13, was standing
14, was studying - were having
15, were dancing
Bài 2: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý
1. (they / take the exam?)
were they taking the exam ?
2. (when / he / work there?)
when was he working there ?
3. (you / make dinner?)
were you making dinner ?
4. (they / drink coffee when you arrived?)
were they drinking coffee when you arrived ?
5. (when / we / sleep?)
when were sleeping ?
6. (they / study last night)
were they studying last night?
7. (we / talk when the accident happened)
were we talking when the accident happend
8. (he / not / exercise enough)
He wasn't exercising enough
9. (I / talk too much?)
was i taliking to much ?
10. (it / not / snow)
it wasn't snowing
11. (how / they / feel?)
how were they feeling ?
12. (they / not / talk)
they weren't talking
13. (where / I / stay?)
where was i staying ?
14. (why / he / study on a Saturday night?)
Why was he studying on a Saturday night?
15. (I / go to school when you saw me)
I was going to school when you saw me
16. (you / sleep at 6am) 17. (she / work when I called) = She was working when I called
You were sleeping at 6am
17. (we / not / leave when you called)
We weren't leaving when you called
18. (I / not / stay in a hotel)
I wasn't staying in a hotel
19. (we / make too much noise?)
Were we making too much noise?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. Nó thường được sử dụng để kể câu chuyện hoặc tường thuật về hai hành động hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ, trong đó một hành động kéo dài cho đến một thời điểm trước hành động khác.
Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là:
S+ had + been + V−ing
Ví dụ:
She had been studying for hours before she finally understood the concept. (Cô ấy đã học suốt mấy giờ trước khi cuối cùng hiểu khái niệm đó.)
They had been playing soccer all day when it started to rain. (Họ đã chơi bóng cả ngày trước khi bắt đầu mưa.)
I had been working on the project for weeks before I realized I was going in the wrong direction. (Tôi đã làm việc trên dự án suốt mấy tuần trước khi nhận ra tôi đang đi theo hướng sai.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng kết hợp với các từ chỉ thời gian như "before" (trước khi), "after" (sau khi), "by the time" (trước khi), để diễn tả một sự xếp xóa thời gian trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I had been doing my homework from the morning to noon yesterday.