K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

động vật dùng lớp da bên ngoài như một cơ quan hô hấp. Chẳng hạn giun đất có lớp da ẩm và trao đổi khí bằng cách khuếch tán qua bề mặt cơ thể. Ngay bên dưới lớp da là một mạng lưới mao mạch dầy đặc. Vì bề mặt hô hấp cần được duy trì ẩm, giun đất và nhiều động vật thở bằng da phải sống trong môi trường nước hoặc những nơi ẩm thấp.

16 tháng 12 2016

giun đất hô hấp qua da

27 tháng 10 2017

giun đất trong quá trình duy chuyển làm cho đất tươi xốp va thoang khí , nên rễ cây dễ p.triển. khi chết xác giun chứa nguồn nito phong phú, chất thải của giun làm phân cho cây

29 tháng 12 2020

Câu 1: 

-Vỏ trai có: 2 mảnh, dây chằng, 2 cơ khép vỏ. Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ. Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn. Dưới vỏ là áo trai: Mặt ngoài của áo trai tiết ra tạo thành lớp đá vôi. Mặt trong tạo thành khoang áo (2 đôi tấm mang, 2 đôi tấm miệng, chân, thân). Đầu tiêu giảm. Dinh dưỡng nhờ 2 đôi tấm miệng luôn luôn động. Nước theo ống hút vào cơ thể trai mang theo thức ăn và khí oxi, nước theo ống thoát ra ngoài (chất thải, khí cacbonic). Cơ thể phân tính.

-Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với 2 cơ khép vỏ (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ. Khi trai chết thì vỏ trai sẽ mở. Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng. Vỏ trai gồm đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng vỏ.

Câu 2:

- Giun đất thuộc nghành giun đốt.

-Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón sạch, rất tốt cho thực vật. Giun còn là phương tiện xử lí rác làm sạch môi trường. Giun đất có thể ăn vì nó có 70 phần trăm là đạm. Giun đất có thể làm thuốc chữa bệnh. Chúng còn có thể làm thức ăn cho gia súc, gia cầm. Chúng cho đất loại phân tốt.

Câu 7: Khi mưa nhiều giun đất thường chui lên mặt đất vì:A. Giun đất hô hấp qua daB. Giun đất thích nghi với đời sống ở cạnC. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lộiD. Giun đất ăn mùn thưc vật và vụn hữu cơCâu 8: Giun đất sinh sản theo kiểu:A. Vô tínhB.Phân đôiC. Ghép đôiD.Thụ tinh trongCâu 9: Vai trò của giun đất đối với đất trồng:A. Làm hại cây trồngB.Gây bệnh cho...
Đọc tiếp

Câu 7: Khi mưa nhiều giun đất thường chui lên mặt đất vì:
A. Giun đất hô hấp qua da

B. Giun đất thích nghi với đời sống ở cạn

C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội

D. Giun đất ăn mùn thưc vật và vụn hữu cơ
Câu 8: Giun đất sinh sản theo kiểu:

A. Vô tính

B.Phân đôi

C. Ghép đôi

D.Thụ tinh trong

Câu 9: Vai trò của giun đất đối với đất trồng:

A. Làm hại cây trồng

B.Gây bệnh cho người

C.Làm tơi xốp đất trồng

D.Gây ô nhiễm môi trường

 

Câu 10: Thuỷ tức có thể sinh sản bằng hình thức nào?
A. Phân đôi.         

B. Đẻ trứng
C. Dẻ con.
D.Mọc chồi.

Câu 11: Đặc điểm nhận biết mặt lưng và mặt bụng ở giun đất là:
A.Mặt lưng có màu sẫm hơn .
B. Mặt lưng có màu nhạt hơn
C. Mặt lưng chất nhầy nhiều hơn

D.Mặt lưng  phân nhiều đốt nhiều

12. Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?

A. Miệng ở phía dưới.

B. Di chuyển bằng tua miệng.

C. Cơ thể dẹp hình lá.

D. Không có tế bào tự vệ.

13.Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ?

A. Cơ thể hình dù, di chuyển nhanh

B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.

C. Luôn sống đơn độc.

D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.

14.Câu 1. Cơ thể của sán dây có đặc điểm:

A. Tròn như chiếc đũa.

B. Có chất nhầy  

C. Mắt và lông bơi phát triển.

D. Phân nhiều đốt

15.Câu 3. Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

A. Cản trở giao thông đường thuỷ.

B. Gây ngứa và độc cho người.

C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.

D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.

16.Câu 4. Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là

A. quang tự dưỡng.

B. hoá tự dưỡng.

C. dị dưỡng.

D. dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.

17.Câu 5. Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?

A. Ruột phân nhánh.

B. Cơ thể dẹp.

C. Có giác bám.

D. Mắt và lông bơi tiêu giảm.

 

18.Câu 8. Thức ăn của giun đất là gì?

A. Động vật nhỏ trong đất.

B. Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.

C. Vụn thực vật và mùn đất.

D. Rễ cây.

 

19.Câu 1. Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là

A. hô hấp qua mang.

B. cơ thể thuôn dài và phân đốt.

C. hệ thần kinh và giác quan kém phát triển.

D. di chuyển bằng chi bên.

 

20.Câu 4. Đặc điểm nào sau đây thích nghi với lối sống kí sinh ở sán lá gan?

A. Da trơn có chất nhầy

B. Cơ thể to tròn.

C. Giác bám phát triển.

D. Cơ quan sinh dục phát triển.

21.Câu 1. Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ:
 A. 1 tế bào            

 B. 2 tế bào                    

 C. 3 tế bào          

D. Nhiều tế bào

22.Câu 2. Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét?
A. Đau bụng, đi ngoài.             

B. Nhức đầu, sổ mũi
C. Sốt cách nhật            

D. Mặt đỏ ra nhiều mồ hôi

23.Câu 12. Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh bệnh kiết lị?

A.Mắc màn khi đi ngủ.                     

B. Diệt bọ gậy.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.   

 D. Ăn uống hợp vệ sinh.

D.Gây ô nhiễm môi trườn

24.Câu 14: Nhóm động vật thuộc ngành ĐVNS là:

A.Trùng sốt rét, Trùng roi

B.Sứa, San hô

C.Trùng giày, mực

D.Sán lá gan, giun đất

 

25.Câu 11. Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh bệnh sốt rét?

A.Mắc màn khi đi ngủ.                      

B. Phải uống thuốc thường xuyên .

C. Không nên ăn rau sống.   

 D. Ăn uống hợp vệ sinh.

2
15 tháng 11 2021

7A

8A

9C

10D

15 tháng 11 2021

11.A

12.A

13.B

14.D

15.A

16.C

17.B

18.C

19.B

20.C

21.A

22.D

23.D

24.B

25.A

giun đất hô hấp bằng da trao đổi khí và khuếch tán ra ngoài cơ thể.

31 tháng 12 2020

Giun đất có lớp da ẩm và trao đổi khí bằng cách khuếch tán qua bề mặt cơ thể. 

Đây là câu hỏi đề cương để mik chuẩn bị kiểm tra giữa học kì 1 nên làm ơn giúp càng sớm càng tốt đi  Câu 1 :+ Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh              + Nêu vai trò của động vật nguyên sinhCâu 2 : Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoangCâu 3 : +Sán lá gan có cấu tạo như thế nào thích nghi với lối sống kí sinh              + Vẽ sơ đồ vòng đời...
Đọc tiếp

Đây là câu hỏi đề cương để mik chuẩn bị kiểm tra giữa học kì 1 nên làm ơn giúp càng sớm càng tốt đi khocroi 

Câu 1 :+ Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

              + Nêu vai trò của động vật nguyên sinh

Câu 2 : Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang

Câu 3 : +Sán lá gan có cấu tạo như thế nào thích nghi với lối sống kí sinh 

             + Vẽ sơ đồ vòng đời của sán lá gan

             + Để đề phòng giun dẹp kí sinh, ta phải làm gì ?

Câu 4 : Hãy so sánh giun dẹp, giun tròn và giun đốt ( kẻ bảng ) gợi ý : tiết diện cơ thể, kí sinh 1 hay nhiều vật chủ, có khoang cơ thể chính thức hay chưa chính thức, cách di chuyển , hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh

Câu 5 : Giun đốt có cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với lối sống chui rúc ? Tại sao khi mưa nhiều nước ngập giun chui lên mặt đất ? Cuốc phải giun đất thấy dịch màu đỏ đấy là chất gì ? Tại sao có màu đỏ ? Nêu vai trò của giun đất . 

1
15 tháng 10 2016

Câu 1:

+Đặc điểm chung:

-Kích thước hiển vi.

-Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào.

-Đa số dị dưỡng.

-Sinh sản bằng cách phân đôi.

+Vai trò:

-Làm thức ăn cho động vật dưới nước.

-Gây bệnh cho người.

-Gây bệnh cho động vật

-ý nghĩa địa chất.

-Làm động vật chỉ thị.

Câu 2:

+Đặc điểm chung:

-Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.

-Ruột dạng túi.

-Có tế bào gai.

Câu 3:

+Cấu tạo:

-Kí sinh trong gan, mật, trâu bò.

-Cơ thể dẹp hình lá, dài 2-5 cm, có màu đỏ máu.

-Mắt, lông bơi tiêu giảm, phát triển giác bám và nhánh ruột, thích nghi với đời sống kí sinh.

-Di chuyển bằng cách co dãn.

+Sơ đồ:

   Trứng ->                ấu trùng có lông              - >   ấu trùng có

         ↑                                                                                 ↓

 theo phân              sán trưởng thành                          kén sán

 (ra ngoài)    < - (kí sinh trong gan mật, trâu, bò)   <- (bám vào cỏ)

+Đề phòng giun dẹp:

ko đi chân đất, ko tắm nước bẩn , ko tiếp xúc nước bẩn, đi ủng hoặc bao tay cao su khi làm việc ở nước bẩn. giệt ốc, cho ăn đồ sạch, uống nước sạch, tẩy sán cho heo khi lợn nhiễm bệnh, ko ăn đồ ăn khi chưa nấu chín,....

 

 

22 tháng 12 2021

Những cái này trong SGK có đó bn thử lật sách ra tìm xem

22 tháng 12 2021

thế thì tao lên đây lm mại gì nữa thằng điên

9 tháng 12 2021

1. Giun đất thường sống ở những khu vực đất ẩm ướt, ruộng đồng, nương rẫy, đất hoang sơ,... nơi có nhiều mùn hữu cơ và chúng ăn mùn hữu cơ. Các chất hữu cơ này bao gồm chất thực vật, động vật nguyên sinh sống, luân trùng, tuyến trùng, vi khuẩn, nấm và các vi sinh vật khác.

Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất: - Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn. - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân). 
9 tháng 12 2021

2. Vụn thực vật và mùn đất.

Dinh dưỡng

Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.

Chủ đề Ngành Giun đốt.Câu 1. Giun đất sống ở đâu? Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đờisống trong đất?Câu 2. Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình dinh dưỡng của giun đất như thế nào?Câu 3. Giun đất hô hấp qua đâu? Giải thích vì sao khi mưa nhiều trên mặt đất lại có nhiều giun.Cho biết vai trò của giun đất đối với trồng trọt.Câu 4. Kể tên một số...
Đọc tiếp

Chủ đề Ngành Giun đốt.
Câu 1. Giun đất sống ở đâu? Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời
sống trong đất?
Câu 2. Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình dinh dưỡng của giun đất như thế nào?
Câu 3. Giun đất hô hấp qua đâu? Giải thích vì sao khi mưa nhiều trên mặt đất lại có nhiều giun.
Cho biết vai trò của giun đất đối với trồng trọt.
Câu 4. Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt khác mà em biết.
2, Chủ đề Ngành Thân mềm.
Câu 5. Trai sông sống ở đâu? Trình bày đặc điểm cấu tạo của vỏ trai và thân trai.
Câu 6. Trai sông có di chuyển không? Nêu đặc điểm dinh dưỡng của trai sông. Với cách dinh
dưỡng như vậy có vai trò như thế nào với môi trường nước.
Câu 7. Nêu đặc điểm sinh sản của trai sông. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu
trùng trai sông là gì?
Câu 8. Kể tên một số đại diện của ngành thân mềm. Cho biết đại diện nào có ích, đại diện nào
có hại.
3, Chủ đề Ngành chân khớp
3.1. Lớp Giáp xác
Câu 9. Kể tên một số đại diện của lớp giáp xác. Cho biết nơi sống và đặc điểm chung của
những đại diện này.
Câu10. Tôm sông sống ở đâu? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông?
Câu 11. Vỏ của tôm sông có cấu tạo như thế nào? Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố
của tôm.
Câu 12. Tôm sông thường kiếm ăn vào thời gian nào? Thức ăn của tôm sông là gì? Tôm sông
hô hấp nhờ bộ phận nào?
Câu 13. Nêu đặc điểm sinh sản của tôm sông.
3.2. Lớp hình nhện
Câu 14. Kể tên một số đại diện của lớp hình nhện. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.
3.3. Lớp sâu bọ
Câu 15. Châu chấu sống ở đâu? Trình bày cấu tạo ngoài của châu chấu. Châu chấu có những
cách di chuyển nào?
Câu 16. Đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu.
Câu 17. Kể tên một số đại diện của lớp sâu bọ. trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
Câu 18. Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. Lấy ví dụ.
Câu 19. Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp. Vai trò thực tiễn của ngành chân
khớp.
Câu 20. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Câu 21. Giải thích vì sao, ở nước ta các loài chân khớp có lợi đang có nguy cơ suy giảm? Nêu
các biện pháp phục hồi và bảo vệ các loài thuộc ngành chân khớp ở nước ta.

11
9 tháng 12 2021

1,

Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:

   - Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn.

   - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).

   - Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp đất khô và cứng, giun tiết ra chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.

   - Lớp da mỏng, da luôn ẩm để trao đổi khí qua da.

   - Mắt tiêu giảm, thích nghi với đời sống chui rúc trong đất.

2.

9 tháng 12 2021

1.Đất ẩm.Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:

- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn

. - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).

2.Vụn thực vật và mùn đất.

Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.

3.Qua da.

Giun đất cũng giống như những sinh vật khác là hít thở bằng không khí. Dù nó sống ở dưới đất nhưng ở dưới đó cũng  một lượng không khí đủ để cho giun hít thở. Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở.

4.rươi,giun đất,vắt,giun đỏ,đỉa,....

17 tháng 10 2016

1.

Đặc điểm chung của động vật:
+ Có khả năng di chuyển được.
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dường nhờ chất hữu cơ có sẵn)
vai trò : 
- Cung cấp nguyên liệu cho con người: heo, gà, vịt, trâu, bò,...
- Dùng làm thí nghiệm: khỉ, chuột bạch, ếch, khỉ,...
- Dùng trong việc giải trí, du lịch, giữ nhà,...: chó, ngựa, voi, khỉ,...
- Truyền bệnh sang người: ruồi, muỗi, rận,... 
2.Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
- Có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Hầu hết sinh sản vô tính 
Vai trò thực tiễn:
* Có lợi:
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ
- Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước.
- Có ý nghĩa về mặt địa chất.
* Có hại: 
- Gây bệnh ở người và động vật
4.Image result for Câu 4 : Trình bày vòng đời của giun đũa?
biện pháp : Luôn luôn rửa tay sạch sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn,  vệ sinh cơ thể và nhà cửa sạch sẽ.
 
17 tháng 10 2016

hình như bài này mình học rồi thì phải :v