K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2019

Đáp án B

13 tháng 4

1. Việt Nam

  • Ngày 2/9/1945: Tuyên bố độc lập, chấm dứt ách thống trị của Pháp và Nhật, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

2. Indonesia

  • Ngày 17/8/1945: Tuyên bố độc lập khỏi Hà Lan, do SukarnoMohammad Hatta lãnh đạo. Tuy nhiên, Hà Lan không công nhận ngay, dẫn đến nhiều năm xung đột sau đó.

3. Lào

  • Tháng 10/1945: Tuyên bố độc lập khỏi Pháp, thành lập Chính phủ Lâm thời Lào. Tuy nhiên, Pháp quay lại và tái chiếm, nên quá trình giành độc lập kéo dài đến 1953.

4. Campuchia

  • Tháng 3/1945: Nhật Bản lật đổ Pháp và trao trả "độc lập" cho Campuchia, vua Norodom Sihanouk tuyên bố độc lập. Nhưng sau khi Nhật đầu hàng, Pháp quay lại tái chiếm, và Campuchia chưa thực sự độc lập cho đến 1953.

5. Myanmar (Miến Điện)

  • Được Nhật trao độc lập tạm thời năm 1943, nhưng sau khi Nhật bại trận năm 1945, Anh quay lại kiểm soát. Myanmar chỉ thực sự độc lập năm 1948.

6. Malaysia (Malaya thời đó)

  • Nằm dưới sự kiểm soát của Nhật từ 1941–1945. Sau khi Nhật đầu hàng, Anh quay lại tái lập chế độ thuộc địa. Malaysia độc lập năm 1957.

7. Philippines

  • Nhật chiếm Philippines từ 1942, trao độc lập "bù nhìn" năm 1943. Sau 1945, Mỹ chiếm lại, và Philippines chính thức độc lập năm 1946.

8. Thái Lan

  • Là quốc gia duy nhất không bị đô hộ trong khu vực. Tuy nhiên, trong Thế chiến II, Thái Lan liên minh với Nhật, sau chiến tranh vẫn giữ được độc lập.

9. Đông Timor

  • Bị Bồ Đào Nha đô hộ, rồi bị Nhật chiếm trong Thế chiến II. Sau đó Bồ Đào Nha quay lại kiểm soát, và Đông Timor chỉ thực sự độc lập năm 2002 (sau thời gian bị Indonesia chiếm đóng).


Tóm lại:

Vào năm 1945, các quốc gia tuyên bố độc lập ở Đông Nam Á là:

  • Việt Nam (2/9/1945)
  • Indonesia (17/8/1945)
  • Lào (tháng 10/1945)
  • Campuchia (tháng 3/1945, dưới sự bảo trợ của Nhật)

Tuy nhiên, chỉ Việt NamIndonesia giữ được chính phủ độc lập mạnh mẽ ngay sau tuyên bố, dù cả hai vẫn phải đối mặt với chiến tranh tái xâm lược từ Pháp (Việt Nam) và Hà Lan (Indonesia).

15 tháng 6 2018

Chọn B

1 tháng 3 2016

a. Sự phát triển hệ thống pháp luật nước ta từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIX

- Thế kỉ XI, nhà Lý thành lập, vua Lý Thái Tổ rất quan tâm đến việc đặt ra các phép tắc cai trị rõ ràng.

- Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư – bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta, góp phần ổn định trật tự xã hội.

- Đến thời Trần, cho ban hành bộ Hình luật riêng.

- Thời Lê sơ, một bộ luật mới được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật (hay Luật Hồng Đức), gồm hơn 700 điều, đề cập đến hầu hết các mặt hoạt động xã hội và mang tính dân tộc sâu sắc.

- Thế kỉ XIX, nhà Nguyễn thành lập, các vua nhà Nguyễn rất coi trọng luật pháp.  Năm 1815, bộ Hoàng Việt luật lệ (hay Luật Gia Long), gồm 398 điều, chia làm 7 chương, được chính thức ban hành. Đây là bộ luật được soạn thảo với tinh thần đề cao quyền uy của Hoàng đế, triều đình; xử phạt rất hà khắc, nhất là những tội gây phương hại đến chính quyền.

b. Điểm khác biệt của bộ Hoàng Việt luật lệ thời Nguyễn so với bộ Quốc triều hình luật thời Lê.

- Bộ Hoàng Việt luật lệ (hay Luật Gia Long), đề cao quyền  uy của hoàng đế, triều đình.

- Bộ Quốc triều hình luật (hay Luật Hồng Đức) có những điều luật bảo vệ và phát triển sản xuất nông nghiệp, bộ luật này mang tính dân tộc sâu sắc.

10 tháng 1 2018

Chọn C

17 tháng 11 2021

D

15 tháng 5 2019

Đáp án: C

11 tháng 8 2017

Đáp án: C

12 tháng 4 2017

Bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV:


Câu 1: Công trình kiến trúc nào không thuộc Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?    A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a).  B. Kinh thành Huế (Việt Nam).    C. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia).   D. Chùa Vàng (Mi-an-ma).Câu 2: Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á    A. bước đầu hình thành.                    B. bước đầu phát triển.    C. phát triển...
Đọc tiếp

Câu 1: Công trình kiến trúc nào không thuộc Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

    A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a). 

B. Kinh thành Huế (Việt Nam).

    C. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia).  

D. Chùa Vàng (Mi-an-ma).

Câu 2: Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á

    A. bước đầu hình thành.                    B. bước đầu phát triển.

    C. phát triển rực rỡ.                           D. tiếp tục phát triển.

Câu 3: Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến Đông Nam Á trong giai đoạn

    A. đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.   B. thế kỉ VII đến thế kỉ XV.

    C. thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.           D. thế kỉ XIX đến nay.

Câu 4: Ba nhóm chính trong tín ngưỡng bản địa của Đông Nam Á không bao gồm

    A. tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.       B. tín ngưỡng phồn thực.

    C. tín ngưỡng thờ cũng người đã mất.         D. Phật giáo, Nho giáo.

Câu 5: Thế kỉ XVI, tôn giáo mới du nhập từ phương Tây đến cho Đông Nam Á là

    A. Phật giáo.        B. Hin-đu giáo.     C. Hồi giáo.          D. Công giáo.

Câu 6: Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á từ thế kỉ XIII là tôn giáo có nguồn gốc từ

    A. bán đảo Ả Rập.         B. Ấn Độ.             C. Trung Quốc.     D. Địa Trung Hải.

Câu 7: Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng, một số cư dân Đông Nam Á sử dụng

    A. chữ viết cổ của Ấn Độ.                 B. chữ Chăm cổ.

    C. chữ Khơ-me cổ.                                     C. chữ Nôm.

Câu 8: Thể loại văn học dân gian ra đời ở Đông Nam Á thời cổ trung đại là

    A. truyện ngắn.    B. kí sự.                C. tản văn.            D. thần thoại.

Câu 9: Sau khi chữ viết ra đời cư dân Đông Nam Á cổ trung đại đã tạo dựng nền văn học

    A. dân gian.                   B. viết.                  C. chữ Hán.          D. chữ Phạn.

Câu 10: Thời cổ trung đại, Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á là tôn giáo có nguồn gốc từ

    A. Trung Quốc.   B. phương Tây.     C. Ấn Độ.             D. Ả Rập.  

Câu 11: Nghệ thuật kiến trúc Đông Nam Á thời kì cổ trung đại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ kiến trúc Hồi giáo và kiến trúc

    A. Ấn Độ.            B. Trung Hoa.       C. phương Tây.     D. Nhật Bản.

0
4 tháng 1 2019

Đáp án: D