K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7
Để việc chia động từ trong tiếng Anh dễ dàng hơn, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau: 

+Nắm vững các thì cơ bản

+Ghi nhớ công thức và dấu hiệu nhận biết

+Thực hành thường xuyên

+ Sử dụng các công cụ hỗ trợ.

Chúc bạn học tốt!

5 tháng 7

Một số mẹo giúp bạn chia thì dễ hơn:

+ Dựa vào trợ động từ (VD: usually, last night, ...)

+ Tìm kiếm các dấu hiệu nhận biết của các thì

+ Nắm vững ngữ pháp, ngữ cảnh để chia thì

Có được những mẹo này, bạn sẽ chia thì dễ hơn nhé! Chúc bạn học tốt!

15 tháng 4 2021

TK

My hometown is Bac Ninh, where there is recognized intangible cultural heritage that is the folk song of them. Every year, on January 13, Lim festival is held in Tien Du, Bac Ninh. While the festival is going on, there's a lot of activity. Like other festivals, the Lim festival is divided into ceremonies and festivals. The ceremony is organized with traditional rituals such as worshiping and rituals. The new part of the association is the part that tourists expect. On the lake, there will be brothers and sisters on the dragon boat singing mandarins. The melodies of the charm are so smooth and clear, they are so beautiful. Many people stood on the shore cheering and taking pictures. While the festival took place, there were also many games such as cockfighting, wrestling, throwing ... Visitors who come here can also buy or rent their costumes to take pictures or buy a lot of souvenirs. beautiful. Hoi Lim not only brings human value but also great economic value for Bac Ninh province.

Dịch :

Quê em ở Bắc Ninh, nơi có di sản văn hóa phi vật thể được công nhận đó chính là làn điệu dân ca quan họ. Hàng năm, vào ngày 13 tháng Giêng hội Lim được tổ chức tại Tiên Du, Bắc Ninh. Trong khi lễ hội được diễn ra, có rất nhiều hoạt động. Cũng như các lễ hội khác, hội Lim được chia thành phần lễ và phần hội. Phần lễ tổ chức các nghi thức truyền thống như cúng, tế. Đến phần hội mới là phần du khách mong chờ. Trên hồ, sẽ có các liền anh, liền chị ở trên thuyền rồng hát quan họ. Những làn điệu trao duyên mượt mà, trong trẻo nghe sao mà da diết thế. Rất nhiều người đứng trên bờ cổ vũ và chụp hình. Trong khi phần hội diễn ra cũng có rất nhiều các trò chơi như chọi gà, đấu vật, ném còn… Du khách đến đây cũng có thể mua hoặc thuê trang phục của các liền anh chị để chụp hình hoặc mua rất nhiều đồ lưu niệm xinh xắn. Hội Lim không chỉ mang giá trị nhân văn mà còn mang giá trị kinh tế to lớn cho tỉnh Bắc Ninh.

15 tháng 4 2021

thanks

3 tháng 8 2016

In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
 
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè

Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">

At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on">

3 tháng 8 2016

Hãy cứ sử dụng và mắc lỗi, sau đó sửa sai. Đó là cách học hiệu quả nhất.
Bên cạnh đó, hãy chia giới từ thành từng mảng nhỏ như những gì mình đang làm sẽ giúp bạn học và nhớ một cách hệ thống hơn.

Chúc bạn thành công!

 

DH
Đỗ Hoàn
CTVHS VIP
19 tháng 8

1 gets

2 didn’t go

3 Will you come

4 are watching

5 doesn’t work

6 is chasing

7 will be

8 did you do

9 Is she reading

10 are going to travel

19 tháng 8

2.didn't go

3.Will you come

4. are watching

5.doesn't work

6. is chasing

7. will be

8. did you do

9. is reading

10.will travel

19 tháng 8

1 I usually walk to school.

2 She isn't sleeping now.

3 They was arrive late yesterday.

4 Is he watching TV at the moment?

5 We aren't having class next Monday.

6 My mom cooks dinner every evening.

7 Do you go to the cinema last weeked?

8 Listen! Someone is knocking at the door.

9 I think she pass the test.

10 They don't eat meat on Fridays.

14 tháng 2 2022

Tra mạng là có nhé em, không thì thuê gia sư

14 tháng 2 2022

z lun

[Chòm sao thường bị muỗi đốt nhất ?]Quán Quân : Thiên Yết (đặc biệt người có nhóm máu A thường nằm trong tầm ngắm của muỗi hơn),Á Quân : Thủy Bình (không ngủ cho đàng hoàng, một tiến cử để muỗi đốt),Quý Quân : Sư Tử (dễ dàng bị muỗi đốt dù có che mền ahhh)[12 chòm sao và biểu hiện lúc yêu thích 1 người]Bạch Dương : không có chuyện cũng ân cần,Kim Ngưu : đối với bạn đột...
Đọc tiếp

[Chòm sao thường bị muỗi đốt nhất ?]
Quán Quân : Thiên Yết (đặc biệt người có nhóm máu A thường nằm trong tầm ngắm của muỗi hơn),
Á Quân : Thủy Bình (không ngủ cho đàng hoàng, một tiến cử để muỗi đốt),
Quý Quân : Sư Tử (dễ dàng bị muỗi đốt dù có che mền ahhh)
[12 chòm sao và biểu hiện lúc yêu thích 1 người]
Bạch Dương : không có chuyện cũng ân cần,
Kim Ngưu : đối với bạn đột nhiên hào phóng,
Song Tử : thường bắt bạn cùng chơi đùa,
Cự Giải : thường gửi tin nhắn hỏi han bạn,
Sư Tử : mượn cơ hội để hẹn bạn,
Xử Nữ : đối với bạn rất quan tâm,
Thiên Bình : không dám nhìn thẳng bạn,
Thiên Yết : đối với bạn đặc biệt nhiệt tình,
Nhân Mã : hát sai điệu với bạn,
Ma Kết : nói chuyện về cuộc sống và công việc với bạn,
Thủy Bình : đối với bạn lúc nóng lúc lạnh,
Song Ngư : gặp bạn là sẽ đỏ mặt.

7
22 tháng 10 2016

:V nhân mã

22 tháng 10 2016

Xử Nữ leuleu

17 tháng 8 2021

1. hiện tại đơn: dấu hiệu nhận biết: often, always, somtimes, usually, never, every,...

thì hiện tại tiếp diễn dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, sau mệnh lệnh (')

 tương lai đơn: dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next, in 2016, tonight, soon, next week,...

1. hiện tại đơn:

(+) S+ Vs, es (he, she, it)

(-) S+ do/does + not+V 

(?) Do/ does+ S+ V?

-dấu hiệu nhận biết: often, always, somtimes, usually, never, every,...

2 tương lai đơn: hành động sẽ xảy ra trong tương lai

(+) S+ will/won't + V

(-) S + will/won't + not+ V

(?) Will/Won't + S + V.....? 

- dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next, in 2016, tonight, soon, next week,...

3 quá khứ đơn: hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

- TO BE: 

(+) I/He/ She/ It +was

(-) S+ wasn't/ weren't

(?) Was/ Were +S.....?

- động từ thường:    

(+) S+ Ved

(-) S+ didn't +V 

(?) Did + S+ V ...?

dấu hiệu nhận biết: yesterday, last week, last month, in 1990, ago, in the past, last night,...

14 tháng 8

I went to the cinema last weekend

14 tháng 8

i went to the cinema last week


18 tháng 8

1.I went to the cinema last weekend .

2.She was happy today .

3.They didn't eat fish .

4.Did he play tennis ?

5.We were at school now .

18 tháng 8

1. I go to the cinema every weekend.

→ I went to the cinema last weekend.


2. She is happy today.

→ She was happy yesterday.


3. They don’t eat fish.

→ They didn’t eat fish.


4. Does he play tennis?

→ Did he play tennis?


5. We are at school now.

→ We were at school yesterday.

Trả lời :

-Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Hãy liệt kê các cách dùng của thì Hiện Tại Đơn : Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong các thì tiếng Anh - chủ điểm ngữ pháp căn bản đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải “nằm lòng” trước khi học những mảng kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn.Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

-Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là gì? Hãy liệt kê chi tiết :  Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...

- Khi nào thì động từ phải thêm ES, S? Hãy cho ví dụ về các trường hợp mà động từ phải thêm es khi chia cho chủ ngữ là ngôi ba số ít : Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

VD về trường hợp thêm động từ phải thêm es khi chia cho chủ nghũ ngôi thứ ba số ít : 

Go →  goes

Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes