K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2016

whirte: trắng

red : đỏ

yellow : vàng

orange : cam

brown : nâu

blue : màu xanh biển

green : màu xanh lá cây

black : màu đen

purple : tím

pink : màu hồng

gray : xám

silver :màu bạc kim

gold : vàng óng

12 tháng 12 2016

Các màu sắc trong tiếng anh : green (xanh lá),yellow (vàng),red (đỏ),violet (hoặc purple : tím),blue (xanh da trời), orange ( cam),white (trắng) ,brown (nâu),pink (hồng) ,gray (hoặc gray : xám),silver (bạc),gold (vàng óng)

1 tháng 12 2016

Mũi Né, một trong những bãi biển đẹp nhất của Việt Nam, nằm ở tỉnh Bình Thuận. Nó có những bãi biển đẹp và những đồi cát tuyệt đẹp với màu sắc khác nhau: màu trắng và màu vàng. Các bãi biển có cảnh quan tuyệt vời với nước, những cây dừa, cát trắng và bãi đá. Bạn có thể đến đó bằng xe buýt, và nó thường mất khoảng 4 giờ để đến đó. Bạn có thể bơi lội, chơi trên cát với các trò chơi: trượt cát hoặc lướt sóng trên biển. Nó là một nơi tuyệt vời cho thời gian giải trí của bạn sau thời gian học tập căng thẳng

Mui Ne is the one of the most beautiful beach in Viet Nam belongs Binh Thuan Province. It has many beautiful beach and the beautiful sand with the plenty of colors : white and yellow. The beaches have wonders with water, coconut trees, white sand and reef.You can travel it by bus and it often takes you 4 hours to travel there. You can swim, play on the sand with many games, sliding sand or surffing . It's a wonderful for your leisure time after a period of intense study

10 tháng 10 2018

Bó tay. Com.vn

Haiku à??

Mìn đoán là văn có 2 con cu í mà!! Hì

Mình đoán thế thôi chứ hổng bt

10 tháng 10 2018

1.   Write the correct words on the faces.

(Viết từ đúng trên khuôn mặt.)

Hướng dẫn giải:

Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient

Sad face: boring, shy, serious

Tạm dịch:

Mặt cười: sáng tạo, hài hước, tự tin, chăm chỉ, tốt bụng, thông minh, nói nhiều, thể thao, kiên nhẫn

Khuôn mặt buồn bã: nhàm chán, nhút nhát, nghiêm túc

2.    Make your own Haiku!

(Em tự làm thơ haiku.)

Tạm dịch:

“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.

Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.

Tóc tôi óng ánh.

Gò má tôi đầy đặn và hồng hào. 

Đây là tôi, tôi là Trang!

3. Game: Who's who? (Trò chơi: Ai là ai?)

Hướng dẫn giải:

A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He isn’t handsome. 

B: Is it Nam? 

A: Yes.

Tạm dịch:

Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.

A: Anh ấy thấp. Tóc anh ấy xoăn và đen. Anh ấy hài hước và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.

B: Nam phải không?

A: Phải.

4.   Complete the dialogue.

(Hoàn thành bài đối thoạỉ)

Hướng dẫn giải:

A: What are you doing tomorrow? 

B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you to come? 

A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football. 

B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema. 

A: Sounds great! 

Tạm dịch:

A: Ngày mai bạn định làm gì?

B: Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?

A: Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.

B: Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.

A: Được đó.

5.   Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page

(Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn vào thời gian biểu trang kế tiếp.)

Ví dụ:

A: What are you doing tomorrow?

B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.

Tạm dịch:

A: Mai bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mình/ Minh chẳng làm gì cả.

Học sinh A:

8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.

10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi

2   giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn

4   giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)

Học sinh B:

8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát

2   giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài

giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/looking-back-trang-34-unit-3-sgk-tieng-anh-6-moi-c134a22043.html#ixzz5TXF856Sj

Các bạn hãy chuyển đoạn văn sau sang tiếng anh            Xin chào cô và các bạn .Chúng tôi đến từ nhóm 1: Gồm có nhóm Sao Băng và Thiên Thần. Bây giờ, tôi xin nói về robot của nhóm chúng tôi. Robot của chúng tôi là một con robot làm việc nhà hay còn được gọi là robot sắc màu,  bởi vì nó được trang trí nhiều màu sắc trông rất đẹp. Chúng tôi làm từ giấy vụn và ống hút, rất đẹp....
Đọc tiếp

Các bạn hãy chuyển đoạn văn sau sang tiếng anh

            Xin chào cô và các bạn .Chúng tôi đến từ nhóm 1: Gồm có nhóm Sao Băng và Thiên Thần. Bây giờ, tôi xin nói về robot của nhóm chúng tôi. Robot của chúng tôi là một con robot làm việc nhà hay còn được gọi là robot sắc màu,  bởi vì nó được trang trí nhiều màu sắc trông rất đẹp. Chúng tôi làm từ giấy vụn và ống hút, rất đẹp. Chúng tôi sử dụng màu nước để sơn nó. Bây giờ, nó có thể giúp cho tôi những công việc như: lau nhà, rửa bát, canh giữ nhà,....... Và trong tương lai, chúng tôi sẽ cải tạo nó thành con robot thật hoàn thiện và giúp được nhiều việc cho gia đình nữa. Phần thuyết trình nhóm tôi đến đây là hết. Cảm ơn mọi người đã lắng nghe.

                                                   Mong các bạn giúp đỡ, ngày mai nhóm mình nộp rồi  bucminh

 

15
3 tháng 5 2016

Hello .We she and her friends came from Group 1: Includes Meteor and angel groups. Now, I would like to talk about our team's robot. Our robot is a robot doing the robot, also known as colors, because it is decorated colorful look very nice. We made from waste paper and straw, very beautiful. We use watercolors to paint it. Now, it might help me jobs like mopping, washing dishes, house keepers, ....... And in the future, we will renovate it into a robot really improve and help is much more family-friendly. My presentation here is the end group. Thank you everyone for listening.

3 tháng 5 2016

Hello .We she and her friends came from Group 1 : Includes Meteor and angel groups . Now , I would like to talk about our team's robot . Our robot is a robot doing the robot , also known as colors , because it is decorated colorful look very nice . We made ​​from waste paper and straw , very beautiful . We use watercolors to paint it . Now , it might help me jobs like mopping, washing dishes , house keepers , ....... And in the future , we will renovate it into a robot really improve and help is much more family-friendly . My presentation here is the end group . Thank you everyone for listening.

2 tháng 4 2018

January; February;March;April;May;June;July;August;September;October;November;December

2 tháng 4 2018

Tháng 1 : January

Tháng 2 : February

Tháng 3 : March

Tháng 4 : April

Tháng 5 : May

Tháng 6 : June

Tháng 7 : July

Tháng 8 : August

Tháng 9 : September

Tháng 10 : October

Tháng 11 : November

Tháng 12 : December

Cấu trúc (chỉ thời gian) : các tháng này đều đi với giới từ "in" . VD : In the January,...

Dễ mà. lớp 6 thì phải thuộc làu cái này rồi.

31 tháng 3 2019

Mother: mẹ

brother: anh hoặc em trai

sister: chị hoặc em gái

father: bố

grandfather: ông ngoại hoặc nội ( grandfather = Grandpa)

grandmother: bà ngoại hoặc nội (grandmother = Grandma)

=^_^=

31 tháng 3 2019

TRẢ LỜI:

    Grandmother

   Grandfather

  Father

  Mother

 Brother

 Sister

 Aunt

  Uncle

 Cousin

29 tháng 7 2016

nhiều lắm

29 tháng 7 2016

1. So sánh bằng

  • Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

  • Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

  • My house is as high as his.
  • My house is the same height as his.
  • The same...as >< different from...

Các hình thức so sánh trong tiếng anh

Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.

Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

2. So sánh hơn kém

  • Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
  • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.
  • Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
  • Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
  • Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.
  • Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
  • Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

  • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

  • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

  • Harry’s watch is far more expensive than mine
  • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

  • He earns as much money as his father.
  • February has fewer day than March.
  • Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

  • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
  • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

  • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
  • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
  • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3.  So sánh hợp lý

  • Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
  • Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
  • Sở hữu cách

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

  • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

  • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

4.  So sánh đặc biệt

Sử dụng: far farther further farthest furthest

  • little less least
  • much more most
  • many more most
  • good better best
  • well
  • bad worse worst
  • badly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

  • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
  • The distance from your house to school is farther than that of mine.
  • If you want more/further information, please call to the agent.
  • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

5. So sánh đa bội

  • Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
  • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

This encyclopedy costs twice as much as the other one.

Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

  • Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

6. So sánh kép

  • Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
  • Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.

  • Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.

  • Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

The more (that) you study, the smarter you will become.

The more (that) we know about it, the more we are assured

  • Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

The shorter (it is), the better (it is).

  • Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

  • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
  • He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
  • He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

7.  Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

  • Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
  • No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

  • No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

  • Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

8.  So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

  • Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
  • Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
  • Of the two shirts, this one is the prettier

9. So sánh bậc nhất

  • Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
  • Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
  • Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
  • Đằng trước so sánh phải có the.
  • Dùng giới từ in với danh từ số ít.

John is the tallest boy in the family

  • Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

Deana is the shortest of the three sisters

  • Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

  • Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

  • His drawings are perfect than mine.
  • preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
  • superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
  • inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...
25 tháng 7 2019

My house in the future will be a candy house. It is a big house with syrup and fruit juice covering my house. In front of the house there will be a robot made of cakes, and welcome me very intimately when I return home. The house is decorated with 2 big candy trees. On top of the house there are chimneys and my house is surrounded by big trees. In my house there are 4 rooms: 1 living room, 2 bedrooms and a kitchen. My robots will do all the housework to help me. In the living room, there will be a table and many sofas. It will have a hi-tech TV, I can watch many different programmes. In the kitchen, there will be a stove, a fridge, a microwave. In each bedroom, there will be a king-size bed, an air-conditioner, some pillows, some blankets. I love my future house and I wish it will come true someday.

Dịch

Ngôi nhà trong tương lai của tôi sẽ là một ngôi nhà kẹo. Đó là một ngôi nhà lớn với xi-rô và nước ép trái cây bao phủ. Trước nhà sẽ có một con robot làm bằng bánh và chào đón tôi rất thân mật khi tôi trở về nhà. Ngôi nhà được trang trí bởi hai cây kẹo lớn. Trên đỉnh nhà có ống khói và nhà tôi được bao quanh bởi những cây lớn. Trong nhà tôi có 4 phòng: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ và một bếp. Những chú robot sẽ làm tất cả việc nhà để giúp tôi. Trong phòng khách, sẽ có một cái bàn và nhiều ghế sofa. Tôi sẽ có một TV công nghệ cao, tôi có thể xem được nhiều chương trình khác nhau. Trong bếp, sẽ có bếp, tủ lạnh, lò vi sóng. Mỗi phòng ngủ, sẽ có một chiếc giường lớn, máy lạnh, vài chiếc gối, vài chiếc chăn. Tôi yêu ngôi nhà tương lai của tôi và tôi ước nó sẽ trở thành sự thật vào một ngày nào đó.

  • Mercury: /’mɜ:kjɘri/ Thủy tinh
  • Venus: /’vi:nɘs/ Kim tinh
  • Earth: /ɜ:θ/ Trái đất
  • Mars: /mɑ:z/ Hỏa tinh
  • Jupiter: /’dʒu:pɪtɘr/ Mộc tinh
  • Saturn: /’sætɘn/ Thổ tinh
  • Uranus: /’jʊɘrɘnɘs/ Thiên vương tinh
  • Neptune: /’neptju:n/ Hải Dương Tinh
  • Pluto: /’plu:tɘʊ/ Diêm Vương Tinh
  • Asteroid: /’æstərɔɪd/ Tiểu hành tinh
  • Comet: /’kɒmɪt/ Sao chổi
  • Sun: /sʌn/ Mặt trời
  • Ok nha
31 tháng 10 2018

cái này lên mạng có ngay

27 tháng 12 2017

In badminton competitions, she is always in the top 3 for the best

27 tháng 12 2017

In badminton competitions, she's always in the top 3 best ones.