Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 3 nguyên tử Natri
b) 2 phân tử nước.
c) phân tử khối của khí oxi là 32 đ.v.C
d) Nguyên tử khối của Cacbon là 12đ.v.C
a) hai nguyên tử cacbon
b) 5 nguyên tử oxit
c) 3 nguyên tử canxi
d) 10 nguyên tử kali
e) 4 nguyên tử photpho
f) 1 nguyên tử clo
a) 2C : 2 nguyên tử cacbon
b) 5O : 5 nguyên tử oxi
c) 3Ca : 3 nguyên tử oxi
d) 10K : 10 nguyên tử kali
e) 4P : 4 nguyên tử photpho
f) Cl : 1 nguyên tử clo
Chúc bạn học tốt
4 Na : bốn nguyên tử Natri
6 P : sáu nguyên tử Photpho
2 Mg : hai nguyên tử Magie
7 Si : bảy nguyên tử Silic
8 Al : tám nguyên tử Nhôm
3 Mn : ba nguyên tử Mangan
9 Zn : chín nguyên tử Kẽm
1 S : một nguyên tử Lưu huỳnh
Bài 1:
Fe = 56 đvC ===> Nguyên tử khối của sắt là 56 đơn vị cacbon
MFe = 56 gam ===> Khối lượng mol của sắt là 56 gam
CuSO4 = 160 đvC ==> Phân tử khối của đồng(II)sunfat là 160 đơn vị cacbon
MCuSO4 = 160 gam ==> Khối lượng mol của đồng(II) sunfat là 160 gam
- nguyên tử khối của sắt là 56 đơn vị cacbon
- khối lượng mol của sắt là 56 g/mol
- 2 cái cuối cũng làm tương tự như vậy
- phân biệt ()4: là chỉ số của nhóm nguyên tử luôn đi liền vs các gốc axit như SO4, HSO4...
a) Ý nghĩa của các cách viết:
2C ⇔ hai nguyên tử cacbon
5O ⇔ năm nguyên tử oxi
3Ca ⇔ ba nguyên tử canxi
b)
ba nguyên tử nitơ ⇔ 3N
bảy nguyên tử canxi ⇔ 7Ca
bốn nguyên tử natri ⇔ 4Na
Cái này giống như hệ số cân bằng trong các phương trình hóa học
- 2SO2 chỉ 2 phân tử lưu huỳnh đioxit
- H2 = 2 đvC chỉ phân tử hiđro bằng 2 đơn vị cacbon
- Na = 23 đvC chỉ natri bằng 23 đơn vị cacbon
d)Na=23đvC
1 Nguyên tố Natri bằng 23 đơn vị Canxi
c)H2=2đvC
2 Nguyên tử Hidro bằng 2 đơn vị Canxi
b)2HO2
2 nguyên tử Hidro 4 nguyên tử oxi