Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cái này chỉ xác định được hóa trị của H và nhóm SO4 thôi bn.
Còn S là tính số oxi hóa
Đặng Khánh Duy bn ấy sử dụng phương pháp oxi hóa nhé
Hướng dẫn chi tiết:
\(C^2\) -----> \(C^4\) ( số Oxi hóa của O luôn bằng -2)
-2e
\(Fe^3\)-------> \(Fe^0\) ( số Oxi hóa của O luôn bằng -2. Các nguyên tử, phân tử luôn có số Oxi hóa bằng 0 VD Fe\(_2\) có số oxi hóa =0, O\(_2\) có số Oxi hóa bằng 0)
+ 3.2 e = 6e
BCNN ( 6; 2 ) =6
=> Hệ số của C là 3 ( 6:2=3) => ta có 3CO\(_2\) ở vế phải và 3CO ở vế trái
Vế phải có \(Fe_2\)=> ta thêm 2 vào Fe, ta được 2Fe
=> phương trình sau khi được cân bằng là
3CO + \(Fe_2O_3\) ➝ 2Fe + 3CO\(_2\)
Tham khảo nhé bạn!
\(M_{CH_3COOH}=60\)g/mol
\(\%C=\dfrac{24}{60}\cdot100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{4}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
\(\%O=\dfrac{32}{60}\cdot10\%=53,33\%\)
\(m_C=18\cdot40\%=7,2g\)
\(m_H=\dfrac{1}{15}\cdot18=1,2g\)
\(m_O=18-\left(7,2+1,2\right)=9,6g\)
a/
\(\%C=\dfrac{12.2.100}{60}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{1.4.100}{60}=6,7\%\)
\(\%O=100-40-6,7=53,3\%\)
b/
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nC=2.0,3=0,6mol\\nH=4.0,3=0,12mol\\nO=2.0,3=0,6mol\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}mC=12.0,6=7,2gam\\mH=1.0,12=0,12gam\\mO=16.0,6=9,6gam\end{matrix}\right.\)
c.
\(n_{nước}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(n_H=n_{nước}=0,1mol\)
\(mH=0,1.4=0,4gam\)
1. Ta có khối lượng:
-Fe= 36*152/100= 56
-S=21*152/100=32
-O=42.2*152/100=64
ta có CTHH:
Fe= 56/56=1
S=32/32=1
O=64/16=4
=> FeSO4
2.
a) Ta có số mol CaCO3= 10/100=0.1 (mol)
Theo PTHH số mol của CaCl2=0.1 (mol)
khối lượng CaCl2= 0.1*75.5=7.6(g)
b) số mol CaCO3=5/100=0.05 (mol)
Theo PTHH số mol CO2 = 0.05 ( mol )
thể tích CO2 ở điều kiện phòng = 0.05*24=1.2 ( lít )
ta có : n CaCO3=30\100=0,3 mol
=>áp dụng định luật bảo toàn e
=>n Ca n =n C =n CaCO3= 3 nO= 0,3 mol
=>m Ca= 0,3.40=12g
m C=0,3.12=3,6g
m O=0,9.16=14,4g