Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.
Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hay một hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (vài centimét).
Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hay một hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (vài centimét).
Công thức tính số bội giác của kính lúp : \(G=\frac{\tan a}{\tan a_o}\)
# Hok tốt ( Câu kia mik chưa làm đc )
a) \(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{75}{220}=\dfrac{15}{44}\left(A\right)\)
b) \(A=P.t=75.30.4.60.60=32400000\left(J\right)=9\left(kWh\right)\)
c) Tiền điện phải trả: \(9.2000=18000\left(đồng\right)\)
a) điện trở dây xoắn của bếp là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{15}{0,2\cdot10^{-6}}=30\left(\Omega\right)\)
b)Công suất của bếp là:
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{30}\approx1613\left(W\right)\)
Điện năng mà bếp tiêu thụ là:
\(A=P\cdot t=1613\cdot30\cdot60=2903400\left(J\right)\)
c)Ta có: \(P_2=\dfrac{U_2^2}{R}=\dfrac{110^2}{30}\approx403\left(W\right)\)
Bài 5:
- Mạch điện gồm (R2 nt Rx)// R1
a) \(U_x=U_1-U_2=16-10=6V\)
=> \(I_x=\dfrac{U_x}{R_x}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)=I_2\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{10}{\dfrac{2}{3}}=15\left(\Omega\right)\)
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{32}{16}=2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_1=I-I_2=2-\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{3}\left(A\right)\)
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{16}{\dfrac{4}{3}}=12\left(\Omega\right)\)
b) Khi \(R_x\) giảm => \(R_{2x}\) giảm => \(I_{2x}\)tăng => \(U_2=\left(I_2R_2\right)\) tăng. Do đó \(U_x=\left(U-U_2\right)\) giảm
Vậy khi Rx giảm thì Ux giảm.
Bài 6:
a) Khi K mở : Ta có sơ đồ mạch điện: R1nt[RD//(R2nt RAC)]
Điện trở của đèn là :
Từ công thức : \(P=UI=\dfrac{U_2}{R}\Rightarrow RĐ\)
\(=\dfrac{U^2_D}{P_D}=\dfrac{3^2}{3}=3\left(\Omega\right)\)
Điện trở của mạch điện khi đó là :
\(R=R_1+\dfrac{R_D\left(R_2+R_{AC}\right)}{R_D+R_2+R_{AC}}=2+\dfrac{3\left(3+2\right)}{3+3+2}\)
Khi đó cường độ trong mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{\dfrac{31}{8}}=\dfrac{48}{31}\left(A\right)\)
Từ sơ đồ mạch điện ta thấy :
\(U_1=IR_1=\dfrac{48}{31}.2=\dfrac{96}{31}\left(V\right)\)
\(U=U_1+U'_D\Rightarrow U'_D=U-U_1=6-\dfrac{96}{31}=\dfrac{90}{31}\)
Khi đó công suất của đèn Đ là : \(P'_D=U'_DI_D=\dfrac{U^2_D}{R_D}=\dfrac{\left(\dfrac{90}{31}\right)^2}{3}\approx2,8\left(W\right)\)
b) Đèn sáng bình thường , nên \(U=3\left(V\right)\)
Vậy hiệu điện thế ở hai đầu điện trở là :
Từ \(U=U_1+U_Đ\Rightarrow U_1=U-U_Đ=6-3=3\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là :
\(I=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua đèn là :
\(I_D=\dfrac{P_D}{U_D}=\dfrac{3}{3}=1\left(A\right)\)
Khi đó CĐdĐ qua điện trở R2 là ;
\(I_2=I-I_Đ=1.5-1=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2 là:
\(U_2=I_2R_2=0,5.3=1,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đấu RAC LÀ:
\(R_{AC}=\dfrac{U_{AC}}{I_{AC}}=\dfrac{1,5}{0,5}3\left(A\right)\)