Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tờ cuối cùng câu 44: 17928. 10^-24 gam, hình như là C (tớ k nhìn rõ các ý,nó hơi mờ)
nguyễn thanh hiền: nguyên tử bạc thì có 108 nguyên tử khối
mà 1đvC=1,66.10^-24
=> 108đvC = 17928.10^-24 (nhân 108 .1,66)
(theo tớ là thế, vì tớ mới học nên k chắc lắm,nếu sai cho tớ xl)
câu 14 tờ đầu ý a
Phương trình chữ phản ứng : Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na_2SO_4}+m_{BaCl_2}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}\)
\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}-m_{Na_2SO_4}\)
= 23,3 + 11,7 - 14,2
= 20,8g
a) khí cacbonic + canxi hiđroxit ---> canxi cabonat + nước
b) hidro peoxit ---> nước + khí oxi
c) canxi cabonat ---t0---> canxi oxit + khí cacbonic
hình như mình đã làm bài này cho bạn rùi mà
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
a) (1) Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2\(\uparrow\)
(2) Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3\(\downarrow\) + H2O
(3) BaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
(4) BaCl2 + 2AgNO3 \(\underrightarrow{t^o}\) Ba(NO3)2 + 2AgCl\(\downarrow\)
(5) Ba(NO3)2 + CuSO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Cu(NO3)2
(6) Cu(NO3)2 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaNO3 + Cu(OH)2\(\downarrow\)
(7) Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
(8) 2CuO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Cu + O2\(\uparrow\)
b) (1) 2Zn + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2ZnO
(2) ZnO + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2O
(3) ZnCl2+ 2NaOH \(\rightarrow\) Zn(OH)2\(\downarrow\) + 2NaCl
(4) Zn(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + 2H2O
(5) ZnSO4 + Na2CO3 \(\rightarrow\) ZnCO3\(\downarrow\) + Na2SO4
(6) ZnCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) ZnO + CO2\(\uparrow\)
(7) ZnO + 2KOH \(\rightarrow\) K2ZnO2 + H2O
(8) K2ZnO2 + 2H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + K2SO4 + 2H2O
5.
a. Alx(SO4)y
Ta có: Al hóa trị III, nhóm SO4 hóa trị II
Ta có tỉ lệ: x/II = y/III => x = 2 và y = 3
=> CTHH: Al2(SO4)3
b. PTHH:
2 Al + 3 CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu
- Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại hay tỉ lệ nguyên tử giữa Al và Cu là: 2 : 3
- Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất hay tỉ lệ phân tử giữa CuSO4 và Al2(SO4)3 là: 3 : 1
3.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
=> %CaCO3
= = 89,28%.
4)
a) Phương trình hóa học phản ứng:
C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
b) Tỉ lệ giứa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit
+ Phân tử etilen : phân tử oxi = 1:3
+ Phân tử etilen : phân tử cacbonđioxit = 1:2
5)
a) Alx(SO4)y
Ta có : => x = 2; y = 3
-> Al2(SO4)3
b) Phương trình hóa học:
2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại trong phản ứng trên là tỉ lệ của nhôm và đồng:
Nguyên tử Al: nguyên tử Cu = 2:3.
a)%H = 100% - 87,5 % = 12,5 %
Gọi công thức hóa học của A là SixHy , theo đề bài ta có :
\(\frac{28x}{\text{y1}}=\frac{87,5\%}{12,5\%}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{87,5}{12,5.28}=\frac{1}{4}\)
=> x = 1
=> y = 4
Vậy CTHH là SiH4
PTK = 28 + 4 = 32 đvC
b) CTHH : SiH4 => Hóa trị của Si là 4
Câu 2 :
a) Gọi công thức hóa học A : XO3
Vì phân tử chất đó có tỉ khối so với khí Hiđro ( H2 ) là 40 lần nên :
\(\frac{M_A}{2.M_H}=40\)
\(\frac{M_A}{2.1}=40\)
\(\rightarrow M_A=80\)
Mặt khác :
\(M_A=M_X+3.M_O=M_X+3.16\)
\(\rightarrow M_X+48=80\)
\(M_X=80-48=32\)
\(\rightarrow X\) là lưu huỳnh
Ký hiệu : S
Nguyên tử khối là 32 đvC
b) Ta có :
\(\%X=\frac{M_X}{M_A}.100\%=\frac{32}{80}.100\%=40\%\)
Vậy ...
a) MA = dA/KK . 29 = 58 . 29 = 1682 ( g/mol )
nA = mA : MA = 1,682 : 1682 = 0,001 ( mol )
VA = nA . 22,4 = 0,0224 ( lít )
b) MB = dA/Oxi . 29 = 3,75 . 32 = 120 ( g/mol )
nB = mB : MB = 1,2 : 120 = 0,01 ( mol )
VB = nB . 22,4 = 0,224 ( lít )
c) MC = DA/Hydro . 2 = 17 . 2 = 34 ( g/mol)
n C = mC : MC = 8,5 : 34 = 0,25 ( mol )
VC = nC . 22,4 = 5,6 ( lít )
co loi giai rui day