K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2019

C1:gọi số lần nhân đôi là n ta có:
10.2.(2^n-1)=140
=> n=3

14 tháng 7 2019

C3:Số nu loại G bằng số nu loại X và bằng: 1140:(2^2-1)=380

C2:Sau 10 lần phân đôi thì tất cả ADN con đều chứa N14

=> Số vi khuẩn con có N14=2^10=1024.

C1. gen 1 và gen 2 nhân đôi số lần bằng nhau đã lấy của môi trường 29400 nucleotit.gen 1 dài 0,408 micromet .gen 2 có 90 vòng xoắn.số lần nhân đôi của mỗi gen là bao nhiêu lần? C2. 1 gen có 150 chu kì xoắn và G=600.khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần ,cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit thuộc mỗi loại là? C3 .1 gen có chiều dài 0,5\(\mu m\) .T chiếm 20%.gen nhân đôi 2 lần liên tiếp,số liên...
Đọc tiếp

C1. gen 1 và gen 2 nhân đôi số lần bằng nhau đã lấy của môi trường 29400 nucleotit.gen 1 dài 0,408 micromet .gen 2 có 90 vòng xoắn.số lần nhân đôi của mỗi gen là bao nhiêu lần?

C2. 1 gen có 150 chu kì xoắn và G=600.khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần ,cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit thuộc mỗi loại là?

C3 .1 gen có chiều dài 0,5\(\mu m\) .T chiếm 20%.gen nhân đôi 2 lần liên tiếp,số liên kết hidro bị phá vỡ ?

C4 .phân tử ADN ở vi khuẩn E .coli chỉ chứa \(N^{15}\) phóng xạ .nếu chuyển E .coli này sang môi trường chỉ có \(N^{14}\) thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN không còn chứa \(N^{15}\)?

c5. 3 phân tử ADN đều thực hiện nhân đôi 4 lần ,số phân tử ADNcon được tạo ra với nguyên liệu hoàn toàn mới là

A.90 B.42 C.84 C.62

4
26 tháng 10 2018

Hỏi đáp Sinh học

26 tháng 10 2018

Hỏi đáp Sinh học

- Phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới: \(3.\left(2^5-2\right)=90\)

- Phân tử ADN con có nguyên liệu của môi trường: \(3.\left(2^5-1\right)=93\)

- Phân tử ADN con có mang mạch đơn của mẹ: \(3.2=6\) 

- Mạch polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào: \(3.2.\left(2^5-1\right)=186\)

21 tháng 12 2020

a,

Gọi x, y, z là số lần nguyên phân của mỗi hợp tử 1, 2, 3

Hợp tử 1 đã nhận của môi trường 280 crômatit

-> 2n . (2x - 1) = 280 (1)

Hợp tử 2 đã tạo ra các tế bào con chứa 640 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi

-> 2n . 2y = 640 (2)

Hợp tử 3 tạo ra các tế bào con chứa 1200 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn.

-> 2n . (2z - 2) = 1200 (3)

Tổng số NST trong các tế bào con tạo ra từ 3 hợp tử nói trên là 2240.

-> 2n . (2x + 2y + 2z) = 2240 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) -> 2n = 40, xx = 3, y = 4 , z = 5

b.

Số lần nguyên phân của hợp tử 1 là 3 -> số TB con sinh ra là 8

Số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 4 -> số TB con sinh ra là 16

Số lần nguyên phân của hợp tử 3 là 5 -> số TB con sinh ra là 32

 

 

22 tháng 4 2021

\(a)\)\(2n=20\)

Gọi số đợt nguyên phân của phân của hợp tử \(1\)là \(a\)

Suy ra số lần nguyên phân của hợp tử \(2\)là \(\frac{a}{4}\)

Số lafn nguyên phân hợp tử \(3\)là \(2a\)

Số lượng NST đơn trong tất cả các tế bào con sinh ra từ \(3\) hợp tử bằng \(5480\)

Ta có hệ:

\(\left(2^a+a^{\left(\frac{a}{4}\right)}+2^{2a}\right).2n=5480\Rightarrow a=4\)

b) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân của các hợp tử:

Hợp tử \(1\)\(\left(2^4-1\right).2n=300\)

Hợp tử \(2\)\(\left(2^1-1\right).20=20\)

Hợp tử \(3\)\(\left(2^8-1\right).20=5100\)

@Hoàng_Tuấn

10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng...
Đọc tiếp

10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường

a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài

b. Xác định giưới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên

c. Các hợp tử được chia thành 2 nhốm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi.Tìn số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào

2
27 tháng 10 2016

a)theo.đề ta có

10×2n×(2^k-1)=2480(1)

10×2n×2^k=2560->2^k=2560/(20n)

thay 2^k vào (1)

-> n=4>2n=8

b) 2^k=2560/80=32

số tb tạo ra sau NP là 32×10=320

gọi x là số gtử mỗi tbsduc tạo ra ta có

10=(128/x×320)×100

->x=4

vậy tbsduc trên là ddực

27 tháng 10 2016

câu c k hiểu .đề lắm sr :)

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚICâu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđratCâu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lạic, Cho biết một mạch của ADN có số...
Đọc tiếp

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚI

Câu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđrat

Câu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?

Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0

a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?

b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lại

c, Cho biết một mạch của ADN có số Nu loại` A1=1000, số Nu loại G1=1500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả ADN

Câu 4. Một đoạn ADN có A=900 nucleotit và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) = \(\frac{3}{2}\) .Hãy tính:

a, Chiều dài của đoạn ADN trên

b, Số liên kết photphođieste trong đoạn ADN

Câu 5. Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại Nuclêotít: U=20%, X=30%, G=10%. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN này?

Câu 6. Một phân tử ADN chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại T=2X. Tính chiều dài của phân tử ADN đó.

Câu 7. Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nuclêotit?

Câu 8. Một gen của 1 loài sinh vật có chiều dài 0,51 micrromét, có số Nucleotit A=2G

a, tính khối lượng phân tử gen

b, tính số liên kết hiđrô giữa các cặp Nucleotit của gen

Câu 9. Một gen có khối lượng 900.000 ĐVC. Xác định:

a, tổng số nucleotit có trong gen

b, chiều dài của gen

Câu 10. Một phân tử ADN dài 0,204 micrômét và có nuclêotit loại T=20% tổng số nucleotit của gen. tính:

a số lượng từng loại nucleotit của ADN

b, số liên kết hiđrô trong ADN

Câu 11: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.

Câu 12. Một gen có 20% Guanin và 900 adenin guanin. hỏi số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu
 

 

3
26 tháng 1 2017

Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:

- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.

- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa

+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.

+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.

+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.

Câu 3:

a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000

Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500

b. Số nu A = 3000

ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000

A = T = 3000, G = X = 2000

Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000

c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1

G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1

Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500

%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%

%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%

%A = %T = 30%, %G = %X = 20%

18 tháng 12 2016

Khó quá !!!

Em ms lp 7 ahihi

17 tháng 8 2019

I Sai. Tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và bào quan có màng bao bọc.

II Đúng.

III Sai. S/V càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng nhanh.

IV Đúng. Plasmid không phải vật chất di truyền tối cần thiết.

Đáp án C