Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,15---0,15-----0,15---0,15 mol
n Fe=8,4\56=0,15 mol
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
=>m H2SO4=0,15.98=14,7g
=>C% H2SO4=14,7\245 .100=6%
=>m dd muối=8,4+245-0,15.2=253,1g
=>C% muối =0,15.152\253,1 .100=9%
gọi x là nồng độ phần trăm của dd ban đầu
a là KL dung dịch ban đầu
theo bài ra ta có
nồng độ ban đầu: \(\dfrac{40}{a}.100\%=x\%\)(1)
nồng độ dung dịch sau pư:\(\dfrac{40}{a+400}.100\%=x-5\left(\%\right)\)(2)
từ (1) và (2) ta có pt:
\(\dfrac{40}{a}.100=\dfrac{40}{a+400}.100+5\Rightarrow a=400\)
nồng độ % của dd ban đầu là
40.100%/400=10%
7*.
Gọi a khối lượng dung dịch H2SO4 trong dung dich đầu:
Khi thêm 400 gam H2O vào dung dich H2SO4
\(mddH_2SO_4(sau)=a+400(g)\)
Khi thêm nước vào thì khối lượng H2SO4 có trong dung dịch không thay đổi
\(m_{H_2SO_4}\left(sau\right)=m_{H_2SO_4}\left(trươc\right)=40\left(g\right)\)
Ta có: \(5\%=\dfrac{40}{a+400}.100\%\)
\(\Rightarrow a=400\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm của dung dịch ban đầu
\(C\%_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{40}{400}.100\%=10\%\)
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
1.\(m_{BaCl_2}\) = 200.25% = 50g
2.\(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}\) = \(\dfrac{40}{200}.100\) = \(20\%\)
3.Ở 25\(^o\)C 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=36+100=136g\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C% = \(\dfrac{36}{136}.100=26,47\%\)
\(1,m_{BaCl_2}=\dfrac{200.25}{100}=50\left(g\right)\\ 2,C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{4}{200}.100\%=20\%\\ 3,C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%=26,47\%\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.27,375\%=54,75\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{54,75}{36,5}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
a ----> 2a --------> a -----> a
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b ---> 2b -------> b ------> b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=43,7\\a+b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd}=43,7+200-0,7.2=242,3\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5.136}{242,3}=28,06\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{242,3}=10,48\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(1,5-0,5.2-0,2.2\right).36,5}{242,3}=1,51\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\
pthh:\left\{{}\begin{matrix}Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\\Fe+H_2SO_4->FeSO_{\text{ 4 }}+H_2\end{matrix}\right.\)
gọi số mol Zn là x , số mol Fe là y
=> 65x+56y=43,7
=> a+b=0,7
=>a=0,5 , b =0,2
=> \(m_{Zn}=0,5.65=32,5\\ m_{Fe}=43,7-32,5=11,2\left(G\right)\)
Câu 3 :
1___________________________1
vậy %HCl = 36.5/(36.5 + 146 ) = 20 %
Câu 1 : 9,71
Câu 2 :
khối lượng dd H2SO4 ban đầu=980a gam
khối lượng SO3 thêm jhjjh
=>980a+80b=100
pt: SO3+H2O--->H2SO4
mol b--------------->b
tong sồ mol H2SO4 sau phản ứng là a+b=20/98 giải hệ được
b=1/9 => khối lượng SO3 là 80/9 gam
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
A) Gọi x,y tương ứng là số mol của Al và Fe:
Ta có: 27x+56y=11 (1)
\(n_{H_2}\)=0,4 mol
1,5x+y=0,4 (2)
Giải hệ(1),(2):x=0,2;y=0,1
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
%Al=\(^{\frac{5,4.100}{11}}=49,09\%\)
\(m_{Fe=0,1.56=5,6g}\)
%Fe=\(50,91\%\)
B)Nồng độ phần trăm của dd \(H_2SO_4\) là:
C%=\(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)=\(\frac{16,6}{200}\times100=8,3\%\)
Cảm ơn anh nhiều
Câu a bt5 phải là 21,6 mới đúng em ghi lộn là 24,6.em sorry anh nhiều mất công anh tính câu lòng và lòng vòng như thế
Bt3:cho thêm 60g H20 vào 400g dung dịch h2so4 98%.tính nồng độ phần trăm dung dịch h2so4 mới
--
mH2SO4= 98%. 400= 392(g)
mddH2SO4(mới)= 60+400=460(g)
=> \(C\%_{ddH2SO4\left(mới\right)}=\frac{392}{460}.100\approx85,217\%\)
Bt4:làm bay hơi 40g h20 từ 1 kg dung dịch nacl 60%.tính nồng độ phần trăm nacl còn lại
mNaCl= 60%.1= 0,6(kg)=600(g)
mddNaCl(Sau)= 1000-40=960(g)
=> \(C\%_{ddNaCl\left(sau\right)}=\frac{600}{960}.100=62,5\%\)
Bt5:cho 24,6g nhôm tác dụng với 200g dung dịch h2s04 27,375%.
A.tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
B.dùng lượng khí sinh ra khử hết 64g 1 oxit kim loại.xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên
---
A) nAl= 24,6/27= 41/45(mol)
mH2SO4=27,375%.200= 54,75(g)
=> nH2SO4= 54,75/98=219/392(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
Ta có: 41/45 : 2 > 219/392 :3
=> Al dư, H2SO4 hết, tính theo nH2SO4
Chất trong dd sau p.ứ là Al2(SO4)3
nAl2(SO4)3= nH2SO4/3= 219/392 :3=73/392(mol)
=> mAl2(SO4)3= 73/392 . 342\(\approx63,689\%\)
B) Anh thấy số hơi xấu nên câu B sẽ không tính ra em nhé!