K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2017

1/a.cho nước vào 2 chất;

CaO +H2O -----> Ca[Oh]2

Na2O +H2O ----->2 NaOH

-cho khí CO2 đi qua 2 dd lọ nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ đó chúa CaO

b.cho nước vào 2 chất chất phản ứng là CaO chất còn lại là MgO

CaO +H2O----->Ca[Oh]2

15 tháng 6 2017

Bài 3:

\(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)

Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3

Pt: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (1)

x \(\rightarrow\) 2x

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)

y \(\rightarrow\) 6y

Theo gt: mhh = 80x + 160y = 20 (3)

(1)(2)(3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)

\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)

Bài 4:

\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

0,1 mol \(\leftarrow0,1mol\) \(\rightarrow0,1mol\)

\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

\(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)

7 tháng 11 2016

a) CO2 +Ba(OH)2---->BaCO3 +H2O
b)n CO2 =0,1
nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
----->Cm =0,5M
c)nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
--->mBa(OH)2 =17,1

7 tháng 11 2016

a ) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3+H_2O\)

b ) \(n_{CO_2}=0,1\)

\(n_{CO_2}=n_{Ba}\left(OH\right)_2=0,1\)

\(--->Cm=0,5M\)

c ) \(n_{CO_2}=n_{Ba}\left(OH\right)_2=0,1\)

\(--->m_{Ba}\left(OH\right)_2=17,1\).

7 tháng 11 2016

a)

CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
b)

nHCl= 3.5 x 0.2 = 0.7

Đặt x, y lần lượt là số mọl của HCl ở pt 1, pt2
2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O
2x-------------x-----------x--------- x


6HCl + Fe2O3-----> 2FeCl3 + 3H2O
6y---------------y----------------2y--... 3y
ta có hệ phương trình hai ẩn x, y
2x+ 6y = 0.7
80x+160y=20
===> x=0.05;y = 0.1
m CuO= 0.05 x 80=4 g
m Fe2O3= 0.1 x 160 =16 g

7 tháng 11 2016

Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3

a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Phản ứng x → 2x x (mol)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Phản ứng: y → 6y 2y (mol)

Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:

80x+160y=20

2x+6y=0,7

Giải phương trình (1) (2) ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol

b) mCuO = 0,05 . 160 = 4 g

m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g

 

5 tháng 10 2016

bài 1:

- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử

- Nhỏ vài giọt các dd trên vào mẫu giấy quỳ tím 

+ quỳ tím chuyển sang xanh : Ba(OH)2 , NaOH (I)

+ Không có hiện tượng gì : NaCl , Na2SO4 (II)

- Trích từng chất dd ở nhóm I vào nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2 và Na2SO4

                    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH

- Hai dd còn lại là NaCl(không làm quỳ tím đổi màu) 

Và NaOH ( quỳ làm tím hóa xanh )

 

5 tháng 9 2016

a) CO2 +Ba(OH)2---->BaCO3 +H2O
b)n CO2 =0,1
nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
----->Cm =0,5M
c)nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
--->mBa(OH)2 =17,1

5 tháng 9 2016

nCO2 = 2.24 / 22.4 = 0.1(mol) 
a) phương trình phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O 
theo phương trình ta có: nBa(OH)2 = nCO2 = 0.1(mol) 

b) Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là: 
CM = n / V = 0.1 : ( 200 /1000) = 0.5 (M) 
c) theo phương trình ta có : nBaCO3 = nCO2 = 0.1 (mol) 
khối lượng chất kết tủa BaCO3 là: 
mBaCO3 = 0.1* 197 = 19.7 (g) 

7 tháng 11 2016

a) Cho vào H2O để tạo dung dịch Ca(OH)2 và NaOH. Sau đó dẫn khí CO2 qua từng dd. Cái nào có xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3) là Ca(OH)2 Tức chất trước đó là CaO. Chất còn lại là Na2O.

b) Dẫn mỗi chất qua nước vôi trong (Ca(OH)2). Ở chất nào có xuất hiện kết tủa trắng là CO2. Chất còn lại là O2

7 tháng 11 2016

a) Cho vào H2O để tạo dd Ca(OH)2 và NaOH. Sau đó dẫn khí CO2 qua từng dd. Cái nào có xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3) là Ca(OH)2. Tức chất trước đó là CaO. Chất còn lại là Na2O.
CaO+H2O -> Ca(OH)2
Na2O+H2O -> 2NaOH
Ca(OH)2+CO2 -> CaCO3+H2O

b) Dẫn mỗi chất qua nước vôi trong (Ca(OH)2). Ở chất nào có xuất hiện kết tủa trắng là CO2. Chất còn lại là O2.
Ca(OH)2+CO2 -> CaCO3+H2O

13 tháng 11 2021

a/ Ca(OH)2 + CO2--> CaCO3 + H2O

nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)

nCO2=nCa(OH)2=0.15(mol)

200ml=0.2l

b/CMCa(OH)2= 0.15/0.2=0.75(M)

c/nCaCO3=nCO2=0.15(mol)

mCaCO3= 0.15 x 106=15.9(g)

17 tháng 9 2016

a) 2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O 



6HCl + Fe2O3 ----> 2FeCl3 + 3H2O 
b) nHCl= 3.5 x 0.2 = 0.7 

Đặt x, y lần lượt là số mọl của HCl ở pt 1, pt2 
2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O 
2x-------------x-----------x--------- x 


6HCl + Fe2O3-----> 2FeCl3 + 3H2O 
6y---------------y----------------2y--... 3y 
ta có hệ phương trình hai ẩn x, y 
2x+ 6y = 0.7 
80x+160y=20 
===> x=0.05;y = 0.1 
m CuO= 0.05 x 80=4 g 
m Fe2O3= 0.1 x 160 =16 g 

19 tháng 9 2016

sao câu trả lời của bạn giống trên Yahho vậy bạn chép trên đó hả

 

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

Câu 1. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học: a) CaO, CaCO3; b) CaO, MgO Câu 2. Cho 200 ml dd HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu Câu 3. Biết 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dd Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. a) Viết phương...
Đọc tiếp

Câu 1. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:

a) CaO, CaCO3;

b) CaO, MgO

Câu 2. Cho 200 ml dd HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3. Biết 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dd Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đã dùng

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được

Câu 4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Na2O, P2O5, SO2, CO2

Câu 5. Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dd Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng

4
3 tháng 6 2019

Câu 1.

a) Nhận biết từng chất CaO, CaCO3

Trích một ít các chất để làm thử các mẫu thử.

- Cho các mẫu thử vào nước:

+ Mẫu tan và tác dụng với nước là mẫu chứa CaO:

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+ Mẫu không tan là mẫu chứa CaCO3

b) Nhận biết từng chất CaO, MgO

- Dùng nước để làm thuốc thử nhận biết

- Trích một ít các chất để làm các mẫu thử

- Cho các mẫu thử vào nước:

+ Mẫu tan và tác dụng mãnh liệt \(\Rightarrow\) mẫu chứa CaO:

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+ Mẫu không tan, không tác dụng \(\Rightarrow\) mẫu chứa MgO

3 tháng 6 2019

Câu 2.

Đổi : 200 ml = 0,2 l

\(\rightarrow n_{HCl}=C_M.V=3,5\cdot0,2=0,7\left(mol\right)\)

Gọi x, y lần lượt là số mol CuO, Fe2O3 trong 20 g hỗn hợp.

Ta có: 80.x + 160.y = 20 (khối lượng hỗn hợp) \(\Rightarrow x+2y=0,25\) (1)

a) PTHH:

Cu + 2HCl ------> CuCl2 + H2O (I)

x_____2x

Theo PTHH (I): nHCl = 2.nCuO = 2x (mol)

PTHH:

Fe2O3 + 6HCl -----> 2FeCl3 + 3H2O (II)

y________6y

Theo PTHH (II): nHCl = 6.n\(Fe_2O_3\) = 6y

Do đó: 2x + 6y = nHCl = 0,7 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

x = 0,05, y = 0,1

b) Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu

- Khối lượng CuO là:

\(m_{CuO}=80x=80\cdot0,05=4\left(g\right)\)

Khối lượng Fe2O3 là:

\(m_{Fe_2O_3}=160y=160\cdot0,1=16\left(g\right)\)