Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl-
Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2-
Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl - : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
1)
Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Al3+: 1s2 2s2 2p6
2)
Cu: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1
Cu 2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9
3)
Ion X- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 3p6
\(\rightarrow\)Cấu hình e của X- là
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
\(\rightarrow\) Cấu hình e của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
\(\rightarrow\)X ở ô số 17; chu kỳ 3 nhóm VIIA
4)
\(\rightarrow\)R3+ có cấu hình e phân lớp ngoài cung là 2p6
\(\rightarrow\) Cấu hình của R3+ là 1s2 2s2 2p6
\(\rightarrow\) Cấu hình e của : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
\(\rightarrow\) R ở ô số 13; chu kỳ 3 nhóm IIIA
a/ \(\overline{A}_{Cu}=\frac{a_1.A_1+a_2.A_2}{a_1+a_2}=\frac{73\%.63+27\%.65}{100\%}=63,54\)
Xét trong 1(mol) của Cu trong tự nhiên:
\(m_{Cu}\) = n.M = 1.63,54 = 63,54
Có: \(n_{^{65}Cu}=n_{Cu}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}^{63}Cu\left(73\%\right)=0,73\left(mol\right)\\^{65}Cu\left(27\%\right)=0,27\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{^{65}Cu}=n.M=0,27.65=17,55\left(g\right)\\m_{^{63}Cu}=n.M=0,73.63=45,99\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Phần trăm khối lượng của \(^{65}Cu\) trong tự nhiên là:
\(\%^{65}Cu_{\left(Cu\right)}=\frac{m_{^{65}Cu}}{m_{Cu}}.100\%=\frac{17,55}{63,54}.100\%\approx27,62\%\)
b/ Có: \(n_{Cu}=2n_{Cu_2O}=1\)
\(\Rightarrow n_{Cu_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Cu_2O}=n.M=0,5.\left(64.2+16\right)=72\left(g\right)\)
Phần trăm khối lượng \(^{63}Cu\) trong phân tử \(Cu_2O\) là:
\(\%^{63}Cu_{\left(Cu_2O\right)}=\frac{m_{^{63}Cu}}{m_{Cu_2O}}.100\%=\frac{45,99}{72}.100\%=63,875\%\)
Tham khảo:
a)
Na → Na+ +1e ; Cl +1e→ Cl-
Mg → Mg2+ +2e ; S + 2e → S2-
Al → Al3+ +3e ; O +2e → O2-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl - : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
1.B
Chất oxi hóa là chất bị khử.
2.C
Qúa trình khử(sự khử) là quá trình chất oxi hóa nhận e.
.
.