K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2017

Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách nào?
Từ cảm cuộn dây có tỉ lệ thuận với chiều dài, số vòng quấn của cuộn dây nhưng lại tỉ lệ nghịch với diện tích của cuộn dây. Nêu để tăng lực từ thì tăng chiều dài, tăng số vòng dây, giảm diện tích cuộn dây.banhqua

7 tháng 1 2018

Tăng số vòng dây

Tăng CĐDĐ

19 tháng 11 2017

a) Vì R1 nối tiếp R2 nên Rtđ =R1+R2

hay Rtđ =10+40=50(Ω)

Ta có: I=\(\dfrac{U}{Rtđ}\)=\(\dfrac{24}{50}\)=0,48(A)

Mà R1 nối tiếp R2 ⇒I1=I2=I=0,48(A)

⇒U1=I1.R1=0,48.10=4,8(V)

⇒U2=I2.R2=0,48.40=19,2(V)

b)Ta có: P1=U1.I1=0,48.4,8=2,304(W)

P2=U2.I2=0,48.19,2=9,216(W)

⇒P=P1+P2=2,304+9,216=11,52(W)

(Nếu không thích bạn tính thế này cũng được: P=U.I=0,48.24=11,52(W) nhưng tính cách kìa thì làm câu c thì k cần tính lại P2)

c) 17p=1020s

⇒A2=P2.t=9,216.1020=9400,32(J)=2,6112.\(10^{-3}\)(KWh)

d)Ta có: I3=\(\dfrac{1}{5}\)I2 ⇒I2=5.I3

Mà R∼\(\dfrac{1}{I}\)

⇒R3=5.R2

hay R3=5.40=200(Ω)

Mình làm có chỗ nào sai thì bạn tự sửa nhá :p

Câu 1: Nêu các đặc tính của nam châm. Kể tên các dạng nam châm thường gặp. Sự tương tác giữa hai nam châm? Câu 2: Từ trường tồn tại ở đâu ? Cách nhận biết từ trường? Câu 3: Nêu quy ước chiều đường sức từ . Từ phổ là gì?Nêu cách tạo ra từ phổ của nam châm. Câu 4: So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm. Câu 5: Để xác...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu các đặc tính của nam châm. Kể tên các dạng nam châm thường gặp. Sự tương tác giữa hai nam châm?

Câu 2: Từ trường tồn tại ở đâu ? Cách nhận biết từ trường?

Câu 3: Nêu quy ước chiều đường sức từ . Từ phổ là gì?Nêu cách tạo ra từ phổ của nam châm.

Câu 4: So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm.

Câu 5: Để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây người ta dùng quy tắc nào?. Phát biểu quy tắc đó.

Câu 6: So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép.

Câu 7: Nêu cấu tạo và công dụng của là bàn.

Câu 8: Nêu cách chế tạo nam châm vĩnh cửu

Câu 9 : Nêu cấu tạo của nam châm điện. Cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên vật. Cách làm mất từ tính của nam châm điện?

Câu 10: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ. Để xác định chiều của lực điện từ người ta dùng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc đó.

0
21 tháng 12 2018

A nha bạn

22 tháng 12 2018

Đáp án đúng là câu A

11 tháng 8 2018

khái niệm này bị thiếu vài chữ nên dẫn đến việc bn không hiểu thôi .

khái niệm của đường sức từ đầy đủ là : đường sức từ là những đường cong mà tiếp truyến với nó tại mỗi điểm trùng với trục của nam châm nằm cân bằng tại điểm đó , hướng của đường sức từ trùng với hướng từ cực nam sang cực bắc của nam châm thử

nghĩa là ta xét một điểm trên đường sức từ đã biết quỹ đạo. khi ta đặc nam châm (la bàng) ở điểm đó chờ đến khi nam châm cân bằng thì trục của nam châm phải tiếp tuyến với điểm đang xét , nghĩa là trục của nam châm phải vuông góc với đường thẳng nối điểm xét với tâm của đường tròn tạo bở đường sức đang xét .

14 tháng 8 2018

Mình nghĩa đây chỉ là khái niệm đầy đủ nhưng khi hiểu thì chỉ cần hiểu : Đường sức từ là những đường cong trong từ trường cho đễ hình dung.

Bạn thấy sao?

1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: a. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín hay một phần mạch kín chuyển động trong từ trường của nam châm. b. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín đặt gần một nam châm mạnh. c. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi nối hai đầu mạch kín vào một acquy. d. Dòng điện cảm ứng xuất...
Đọc tiếp

1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng:

a. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín hay một phần mạch kín chuyển động trong từ trường của nam châm.

b. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín đặt gần một nam châm mạnh.

c. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi nối hai đầu mạch kín vào một acquy.

d. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

2. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:

a. Đóng mạch của nam châm điện trước cuộn dây.

b. Ngắt mạch của nam châm điện trước cuộn dây.

c. Đóng hay ngắt mạch của nam châm điện trước cuộn dây.

d. Để nam châm điện đứng yên trước cuộn dây

giúp mk vs có 2 câu thôi

0
Khoanh tròn vào các chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó? A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng. B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện. C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng...
Đọc tiếp

Khoanh tròn vào các chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó?

A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng.

B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện.

C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng.

D. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực điện tác dụng lên các điện tích.

.Câu 2: Trong các loại động cơ điện sau đây, động cơ nào là động cơ điện một chiều?

A. Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em.

B. Máy bơm nước.

C. Quạt điện.

D. Động cơ trong máy giặt.

Câu 3: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường?

A. Vì nam châm vĩnh cửu rất khó tìm mua.

B. Vì nam châm vĩnh cửu chỉ sử dụng trong thời gian rất ngắn.

C. Vì nam châm vĩnh cửu có từ trường không mạnh.

D. Vì nam châm vĩnh cửu rất nặng, không phù hợp.

Câu 4: Trong những ưu điểm dưới đây, ưu điểm nào không phải là ưu điểm của động cơ điện?

A. Có thể chuyển hóa trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.

B. Có thể chế tạo các động cơ với công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn kilôoát.

C. Hiệu suất rất cao có thể đạt đến 98%.

D. Không thải các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh.

Câu 5: Ứng dụng của quy tắc nắm bàn tay trái là

A. Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó.

B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.

C.Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.

D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện.

Câu 6: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với đường sức từ thì:

A. Chịu tác dụng của lực điện

B. Chịu tác dụng của lực từ

C. Chịu tác dụng của lực điện từ

D. Chịu tác dụng của lực đàn hồi

Câu 7: Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:

A. Chiều của lực điện từ

B. Chiều của đường sức từ

C. Chiều của dòng điện

D. Chiều của đường đi vào các cực của nam châm

Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:

A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn.

B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.

C. Chiều chuyển động của dây dẫn.

D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.

Câu 9: Dòng điện xoay chiều là:

A. dòng điện luân phiên đổi chiều.

B. dòng điện không đổi.

C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.

D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 10: Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 11: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.

D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.

D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.

0
Chương II : Điện từ học Câu1: Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị quay đi một góc nào đó là dòng điện đã tác dụng lên kim nam châm : A. Lực hấp dẫn B. Lực culong C. Lực điện từ D. Trọng lực Câu2: Từ trường không tồn tại ở đâu : A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh trái đất D. Xung quanh điện...
Đọc tiếp

Chương II : Điện từ học

Câu1: Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị quay đi một góc nào đó là dòng điện đã tác dụng lên kim nam châm :

A. Lực hấp dẫn

B. Lực culong

C. Lực điện từ

D. Trọng lực

Câu2: Từ trường không tồn tại ở đâu :

A. Xung quanh nam châm

B. Xung quanh dòng điện

C. Xung quanh trái đất

D. Xung quanh điện tích đứng yên

Câu3: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường :

A. Dùng ampe kế

B. Dùng vôn kế

C. Dùng kim nam châm có trục quay

D. Dùng áp kế

Câu4: Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm ta làm như sau:

A. Quét mạnh một đầu đinh vào một đầu của nam châm

B. Hơ dinh trên lửa

C. Dùng len cọ xát mạnh nhiều lần vào đinh

D. Lấy búa đập mạnh vào đầu đinh

Câu5: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm của lực điện từ tác dụng lên nột dòng điện thẳng đặt trong từ trường thì ngòn tay giữa hướng theo :

A. Chiều của đường sức từ

B. Chiều của lực điện từ

C. Chiều của dòng điện

D. Đáp án khác

1
9 tháng 3 2020

1,C

2,D

3,C

4,D(chưa chắc đúng đâu nha)

5,C