Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
có 2 cái CaO luôn kìa => còn 7 chất thôi nha :
trích từng cái cho tác dụng với nước :
- mẫu tan dung dịch trong suốt là Na2O: Na2O+H2O=>2NaOH
- mẫu tan ít dung dịch đục Cao: CaO+H2O=> Ca(OH)2
- các mẫu không hiện tượng là các chất : Ag2O, Al2O3;Fe2O3, MnO2, CuO
cho tất cả các mẫu không hiện tượng trên tác dụng với HCl
- có tạo thành xanh lam là CuO: CuO+HCl=> CuCl2+H2O
- kết tủa trắng Ag2O: Ag2O+2HCl=> 2AgCl+H2O
- có khí bay lên là MnO2: MnO2+4HCl=> MnCl2+Cl2+2H2O
- mẫu tan có dung dịch màu vàng là Fe2O3: Fe2O3+ 6HCl=> 2FeCl3+3H2O
P có thể tham khảo ở phần câu hỏi tương tự nhé!!!
Câu hỏi của Hoàng Quang Nam - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến
Câu hỏi của Dương Thành - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến
Hỏi đáp 24/7 – Giải bài tập cùng Thủ Khoa | Zuni.vn
Chúc pạn hok tốt!!!
*Lấy mẫu thử, đánh dấu ống nghiệm.
*Cho nước lần lượt vào các ống nghiệm ta có:
-Ba chất không tan là: MgO, CuO, Fe2O3
-Ba chất tan là: BaO, P2O5, Na2O
-Phương trình hóa học:
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-Cho quì tím vào 3 dung dịch trên:
+Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4\(\rightarrow\)Chất ban đầu là P2O5
+Dung dịch làm quì tím hóa xanh là: NaOH và Ba(OH)2.
-Cho dung dịch H2SO4 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào có kết tủa trắng là Ba(OH)2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là: BaO.
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
-Dung dịch còn lại là NaOH\(\rightarrow\) Chất ban đầu là Na2O.
*Cho dung dịch HCl dư vào 3 chất rắn không tan, sau đó cho NaOH vào 3 dung dịch trên, ta thấy:
-Ống nghiệm có kết tủa xanh là CuCl2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là CuO.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
-Ống nghiệm có kết tủa trắng là MgCl2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là MgO.
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
-Ống nghiệm có kết tủa nâu là FeCl3\(\rightarrow\) Chất ban đầu là Fe2O3.
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là BaO, Na2O, P2O5 (I)
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, CuO, Fe2O3 (II)
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là BaO, Na2O (III)
- Dẫn H2 vào nhóm II vào nung nóng
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là CuO
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu trắng xám chất ban đầu là Fe2O3
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là MgO
- Cho H2SO4 vào nhóm III
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaO
BaO + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2O
1) Hợp chất a, c, f
2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7
Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3
3)
BaO: Bari oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
K2O: Kali oxit
CuO: Đồng (II) oxit
4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)
=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuO
1) + Cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl:
Ag2O + HCl ----> AgCl + H2O
MgO + 2HCl ------> MgCl2 + H2O
Na2O + 2HCl ------> 2NaCl + H2O
+ Nung kết tủa , dd NaCl và dd MgCl2
2AgCl --a/s----> 2Ag + Cl2
MgCl2 ----điện phân dung dịch----> Mg + Cl2
2NaCl ----điện phân nóng chảy---> 2Na + Cl2
+ Phần chất rắn thu đươc (Ag , Na và Mg) cho tác dụng với O2
2Ag + O2-----t*----> 2Ag2O
2Na + O2 --t*---> 2Na2O
2Mg + O2 --t*---> 2MgO
1) Tách MgO ra là : Magie và Oxi
Na2O: 2Natri và Oxi
Ag2O : 2Ag và Oxi
2) Tách hỗn hợp CuO: Đồng và Oxi
Al2O3 : 2Al và 3 Oxi
Mgo : Magie và Oxi
Không biết đúng hay không nha
Làm theo cảm tính
Bài 2.
Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng sau:
b. S SO2 H2SO3
(1) : S + O2 -to-> SO2
(2) SO2+ H2O \(⇌\) H2SO3
c. KMnO4 O2 H2O H2 Cu CuO
(1): 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) O2 + 2 H2 -to-> 2 H2O
(3) H2O -đp-> H2 + 1/2 O2
(4) H2 + CuO -to-> Cu + H2O
(5) Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
d. KClO3 O2 H2O H2 Fe FeCl2
(1): 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
(2) O2 + 2 H2 -to->2 H2O
(3) H2O -đp-> H2 + 1/2 O2
(4) H2 + FeO -to-> Fe + H2O
(5) Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Bài 3: Có 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn là: CaO, P2O5 và CaCO3. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết ra 3 chất trên.
---
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho nước vào 3 mẫu thử:
+ Không tan -> CaCO3
+ Tan -> P2O5 , CaO
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Dùng quỳ tím cho vào 2 dd chất tan lúc nãy:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 -> Nhận biết P2O5
Trong công thức Fe2O3 hóa trị của Fe là: 3.2:2=3
SO4 hóa trị 2 nên công thức cần tìm là Fe2(SO4)3
+H2 dư,,,thu được hh Rắn :Fe,Cu
+hh + dung dịch HCl dư ->Chất rắn ko tan: Cu và dd FeCl2,HCldưFeCl2,HCldư
+ Cho chất rắn Cu + O2O2 dư-> CuO
+ Cho NaOH dư vào dd=>thu kết tủa nung ngoài kk được Fe2O3