Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cho các chất tác dụng với CuO
không phản ứng => CO2
phản ứng => \(CO;H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
phản ứng mà tạo ra hơi nước => H2
không thấy gì => CO
2
cho QT vào các chất
QT hóa đỏ => H2SO4
QT hóa xanh => KOH
QT không đổi màu => NaCl , MgCl2
cho NaOH vào 2 lọ còn lại
không tác dụng => NaCl
tạo ra kết tủa -> MgCl2
\(NaOH+NaCl\)-/->
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
1. Cho các chất phản ứng với CuO:
- Không hiện tượng: CO2
- Làm chất rắn màu đen chuyển dần sang mùa đỏ: CO, H2
+ Nếu có hơi nước pử xung quanh thì là H2
+ Nếu không có hiện tượng gì nữa thì là CO
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
2, Cho thử QT:
- Hoá xanh: KOH
- Hoá đỏ: H2SO4
- Không đổi màu: NaCl, MgCl2 (1)
Cho (1) phản ứng với KOH:
- Có kết tủa màu trắng: MgCl2
\(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
- Không hiện tượng: NaCl
a) 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow[]{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O
b) Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2\(\uparrow\)
c) 4FeS + 7O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe2O3 + 4SO2\(\uparrow\)
d) 2xMg + yCu(NO3)2 \(\rightarrow\) 2Mgx(NO3)y + yCu
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia p.ứng là :
nS = 3,2/32 = 0,1 (mol)
Theo phương trình ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VSO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là :
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)
a)Phương trình phản ứng hóa học :
\(S+O_2->SO_2\)
b)Số mol lưu huỳnh thangia phản ứng
\(n_s\) =\(\frac{3,2}{32}\) =0,1(mol)
theo phương trình ta có
\(n_{so2}=n_s=n_{o2}\)
Thể tích khí sunfurơ sing ra được ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
tương tự thể tích khí cần dùng ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Vì khí õi chiếm 20% về thể tích của không khí veentheer tích không khí cầ dùng là
\(V_{kk}=5.v_{o2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
1.
a;
4Na + O2 -> 2Na2O
Na2O + H2O -> 2NaOH
b;
S + O2 -> SO2
2SO2 + O2 -> 2SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
2.
C3H8 + 5O2 -> 3CO2 + 4H2O
nC3H8=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nCO2=3nC3H8=0,6(mol)
VC3H8=22,4.0,6=13,44(lít)
- Cho que đóm còn tàn lần lượt vào 4 bình, bình làm que đóm bùng cháy là oxi
-3 bình còn lại là: H2, CO2, CO dẫn qua dd nước vôi trong, bình làm đục nước vôi trong là: CO2
.............CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
- 2 bình còn lại: H2, CO dẫn qua CuO nung đỏ, bình làm nào CuO đen chuyển thành đỏ là H2, bình còn lại là CO
............CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Trích mẫu thử
Cho Ca(OH)2 vào các mẫu thử
Lm nước vôi trog vẩn đục=>CO2
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử còn lại
Chất rắn từ màu đen chyển thành màu đỏ=>CO,H2(*)
CO+CuO--->Cu+CO2
H2+CuO--->Cu+H2O
K hiện tượng=>O2
Đốt nóng (*)
Xuất hiện hơi nước trên thành ống nghiệm =>H2
Bạn tự viết pt nha
Oxit CO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2CO3\)
Oxit SO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO3\)
Oxit SO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO4\)
Oxit SiO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SiO3\)
Oxit NO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(HNO3\)
Oxit P2O5 có CTHH của axit twong ứng là : H3PO4
a, SO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 -> SO3
b. Fe(OH)2 + 2HCl -> FeCl2 + 2H2O
c, BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
d, Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
a) 2SO2 + O2 →to 2SO3
b) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
c) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
d) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
a, _FeO
Giả sử: hóa trị của Fe trong FeO là x.
⇒ x.1 = II.1 ⇒ x = II
_ Fe2O3
Giả sử: hóa trị của Fe trong Fe2O3 là y
⇒ y.2 = II.3 ⇒ y = III
b, _ SO2
Giả sử hóa trị của S trong SO2 là x.
⇒ x.1 = II. 2 ⇒ x = IV
_ SO3
Giả sử hóa trị của S trong SO3 là y
⇒ y.1 = II.3 ⇒ y = VI
c, _CrO
Giả sử hóa trị của Cr trong CrO là x
⇒ x.1 = II.1 ⇒ x = II
_ Cr2O3
Giả sử hóa trị của Cr trong Cr2O3 là y
⇒ x.2 = II.3 ⇒ x = III
Bạn tham khảo nhé!
dẫn hỗn hợp khí đó đi vào dung dịch \(Br_2\)
nếu dung dịch \(Br_2\) mất màu chứng tỏ trong hỗn hợp khí đó có \(SO_2\)
\(SO_2+Br+2H_2O->2HBr+H_2SO_4\)
tiếp tục dẫn các khí đi qua nước vôi trong (dư)
nếu nước vôi bắt đầu đục chứng tỏ trong hỗn hợp khí đó có \(CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
tiếp tục dẫn các khí qua dung dịch \(BaCl_2\) , nếu có kết tủa trắng xuất hiện chứng tỏ trong hỗn hợp khí có \(SO_3\)
\(SO_3+H_2O+BaCl_2->BaSO_4+2HCl\)
tiếp tục dẫn các khí đi qua CuO nung nóng , nếu CuO đổi màu ( đen -> đỏ), đưa que đóm đang cháy vào miệng bình ta thấy que đóm vụt tắt . chứng tỏ trong hỗn hợp khí có CO
\(CuO+CO->Cu+CO_2\)
Bài này của lớp 9 cấp tỉnh mà bạn sao bạn lại đưa vào lớp 8