Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu | Cách sử dụng |
1 |
Các máy móc : + Kính hiển vi +Kính lúp +Bộ hiện thị dữ liệu |
- Dùng để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cậu tọa bên trong vật - Để phóng to những vật nhỏ như : kim, chữ viết - Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật đó |
2 |
Mô hình, mẫu vật thật: + Tranh ảnh: +Băng hình KHTN 7
|
- Để giúp mình hình dung , quan sát - Để quan sát hình ảnh của vật |
3 |
Dụng cụ thí nghiệm : +Ống nghiệm : để đựng dung dịch trong thí nghiệm + Giá để ống nghiệm: Để sắp xếp ống nghiệm được ngay ngắn hơn (tránh nhầm lẫn) + đèn cồn và gía đun: Làm thí nghiệm liên quan đến trưng cất, nung nấu + |
STT | Tên dụng cụ, thiết bị mẫu | Cách sử dụng |
1 | Kính hiển vi | Xoay bàn kính, điều chỉnh ánh sáng, đặt tiêu bản, quan sát và vặn ốc. |
2 | Đèn cồn, giá đun | Cố định đèn cồn, châm lửa, đặt giá đun lên trên đèn cồn rồi đặt vật cần thí nghiệm lên giá đun. |
3 | Kính lúp | Cầm vào tay cầm của kính lúp rồi đăt kính vừa với vật được quan sát |
Trả lời:
Bảng so sánh:
STT |
Tuyến nội tiết |
Vị trí |
Vai trò |
1 |
Tuyến yên |
Ở nền sọ có liên quan với vùng dưới đồi (thuộc bán cầu đại não). |
Chỉ đạo hoạt dộng của hầu hết các tuyến nội tiết khác. - Thùy trước tiết: + FSH làm phát triến bao noãn, tiết ơstrogen (ở nữ), gây sinh tinh (ở nam). + LH gây rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng, gây tiết testosteron (ở nam). + TSH gây tiết hoocmôn Tiroxin ở tuyến giáp. + ACTH gây tiết nhiều hoocmôn điều hòa trao đổi chất đường, chất khoáng và sinh dục (ở tuyến trên thận). + PRL tiết sữa (ờ tuyến sữa). + GIH làm cơ thể tăng trưởng (xương cơ). - Thùy sau tiết: + ADH giữ nước (ở thận). + OT gây tiết sữa, co bóp tử cung. |
2 |
Tuyến giáp |
Nằm phía duới sụn giáp |
Quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào |
Tác nhân gây hại cho hệ bài tiết | Cơ quan bị ảnh hưởng | Mức độ ảnh hưởng | Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại |
Vi trùng gây bệnh |
- Thận - Đường dẫn nước tiểu ( bể thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái) |
-Viêm cầu thận -> Suy thận-> Lọc máu tạo thành nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc. -Đường dẫn nước tiểu bị viêm -> Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. |
Giữ gìn vệ sinh cho cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. |
Các chất độc ( Hg, độc tố vi khuẩn , độc tố trong mật cá trắm,...) | Ống thận | Các tế bào của ống thận bị tổn thương -> Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. | Không ăn những thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. |
nước tiểu Các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như uric , canxi phôtphat, muối oxalat,... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và pH thích hợp ,tạo nên những viên sỏi. | Đường dẫn nước tiểu | Viêm sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu -> hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc |
- Khi buồn đi tiểu thì đi ngay, không nên nhịn lâu. - Uống đủ nước. - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. |
Đặc điểm | Rêu | Dương xỉ | Thực vật hạt trần | Hạt kín |
Nơi sống | Ẩm ướt | ánh sáng yếu | Cạn | Cạn |
Sinh sản | Bằng bảo tử | Qua các bào tử | Hạt | Hạt |
Đại diện | Rêu | Dương xỉ | Thông | Chanh |
hít vào 20,98oxi,hít vào 0,03 co2
thở ra 16,50oxi,thở ra 4,10co2
STT | Yếu tố gây hại | Tác hại lên các cơ quan của cơ thể người |
1 | Rác thải sinh hoạt | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
2 | Thức ăn bị nhiễm độc (chất bảo quản thực vật) hoặc bị ôi, thiu... | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
3 | Các khí độc hại có trong các nhà máy hóa chất hoặc cháy rừng... | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
4 | Uống nhiều rượu, bìa | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
5 | Virut gây bệnh tả, lị, tiêu chảy | Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa |
6 | Hút thuốc lá | Ảnh hưởng đến hệ hô hấp |
7 | Căng thẳng, làm việc đầu óc nhiều | Ảnh hưởng đến hệ thần kinh |
Chúc bạn học tốt
2. Cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. Em hãy điền loại thức ăn có phù hợp với từng loại.
Bang 8.5. Đặc điểm tiêu hóa của một số động vật
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60mm | Cỏ, mía, rau |
2 | lon(heo) | 22m | Cám, rau |
3 | Cho | 7m | Cơm, thịt |
4 | Cừu | 32m | Cỏ |
Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mọi loài.
Nhận xét :
- Trâu, bò, cừu là những laoì động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng làm ruột dài nên quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để.
- Lợn ăn tap có ruột dài trung bình.
- Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu, giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, ruột ngắn còn giúp làm giảm khối lượng cơ thể giúp di chuyển nhanh khi săn mồi.
dụng cụ, thiết bị và mẫu học tập KHTN 7
Các máy móc :
+ Kính hiển vi
+Kính lúp
+Bộ hiện thị dữ liệu
- Dùng để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cậu tọa bên trong vật
- Để phóng to những vật nhỏ như : kim, chữ viết
- Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật đó
Mô hình, mẫu vật thật:
+ Tranh ảnh:
+Băng hình KHTN 7
- Để giúp mình hình dung , quan sát
- Để quan sát hình ảnh của vật
Dụng cụ thí nghiệm :
+Ống nghiệm : để đựng dung dịch trong thí nghiệm
+ Giá để ống nghiệm: Để sắp xếp ống nghiệm được ngay ngắn hơn (tránh nhầm lẫn)
+ đèn cồn và gía đun: Làm thí nghiệm liên quan đến trưng cất, nung nấu
+
Câu hỏi được đặt ra là cách sử dụng ko phải là tác dụng nha