Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

hình | tên vi khuẩn | hình thái |
12.2 | vi khuẩn viêm màng não | dấu phẩy |
12.3 | vi khuẩn gây bệnh tả | sợi |
12.4 | khuẩn bacillus anthracis gây bệnh than | que |
12.5 | vi khuẩn e.coli | xoắn |
12.6 | vi khuẩn leptospira | hình cầu |
12.2-Hình cầu
12.3-Hình dấu phẩy
12.4-Hình xoắn
12.5-Hình que
12.6-hình xoắn

12.2: Hình cầu
12.3:Hình dấu phẩy
12.4: Hình xoắn
12.5: Hình que
12.6: Hình xoắn
12.2:Hình cầu
12.3:Dấu phẩy
12.4:Hình que
12.5:Hình que
12.6:hình xoắn và hình cầu

STT |
Tên bệnh |
Nguyên nhân(tác nhân gây bệnh) |
1 |
Sốt rét |
Ký sinh trùng sốt rét gây nên và muỗi sốt rét là thủ phạm truyền bệnh từ người bị sốt rét sang người lành |
2 |
Sốt xuất huyết |
Virus Dengue gây nên. Bệnh sốt xuất huyết lan truyền chủ yếu là do muỗi Aedes albopictus và Aedes aegypti. |
3 |
Viêm não Nhật Bản |
Siêu vi trùng thuộc nhóm Arbovirus có ái tính với tế bào thần kinh, có tên là virút viêm não Nhật Bản. Virút lây truyền qua người nhờ trung gian truyền bệnh là muỗi. |
Chúc bạn học giỏi <=>

1.ebola-do virut ebola. 2.cúm thường - do thời tiết thay đổi thường nên dễ bị cảm cúm thông thường. 3. Hiv/aids - do dùng đồ không sạch sẽ.

làm đồ trang sức:sò,các loại trai ngọc...
làm vật trang trí:sò,các loại ốc ở biển,trai ngọc..
có giá trị về mặt địa chất:trai,sò...
có giá trị xuất khẩu:sò,mực,bạch tuộc...
có hại cho cây trồng:ốc sên,ốc biêu vàng
vật chủ trung gian truyền bệnh:ốc sên,ốc gạo,ốc mút..
chúc bạn hok tốt
*Làm đồ trang sức,trang trí: Sò, trai ngọc,..
*Có giá trị về mặt địa chất:Trai, sò,hến,...
*Có giá trị xuất khẩu:Mực,sò huyết,trai ngọc,bạch tuộc,...
*Có hại cho cây trồng: Ốc biêu vàng,ốc sên,...
*Vật chủ trung gian truyền bệnh:Ốc sên,Ốc mút và ốc gạo,...
***Chúc bạn học tốt***

STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |||||||||
1 |
Ở nước
|
|
|||||||||
2 | Ở cạn
|
|
|||||||||
3 | Kí sinh
|
|

Máu gồm:
+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có
-hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu
+Huyết tương(chiếm 55% thể tích) và có nước(90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải
_Chức năng của các thành phần:
+Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào
+Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh
+Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu
+Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hoà tan

Vai trò thực tiễn | Tên các đại diện |
Làm thức ăn cho động vật nhỏ , đặc biệt giáp xác nhỏ | Trùng giày , trùng biến hình , trùng roi |
Gây bệnh ở động vật | Trùng kiệt lị , tầm gai , cầu trùng |
Gậy bệnh ở người | Trùng kiệt lị , sốt rét , bệnh ngủ |
Có ý ngjhiax về địa chất | Trùng lỗ |
Vai trò thực tiễn | Tên các đại diện |
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ | Trùng cỏ, trùng roi |
Gây bệnh ở động vật | Trùng bà tử, trùng roi máu |
Gây bệnh cho người | Trùng sốt rét, trùng kiết lị |
Có ý nghĩa về địa chất | Trùng lỗ, trùng phóng xạ |

Hình thức sinh sản | Đại diện | Đặc điểm |
Phân đôi | Trùng roi | Một cơ thể ban đầu - Nhân và tế bào chất phân chia - tạo nên hai cá thể mới. |
Nảy chồi | Thủy tức | Cá thể mẹ - chồi bắt đầu nhô ra - sau đó rụng xuống - tạo thành cá thể mới. |
Tái sinh | Giun dẹp |
Cá thể ban đầu - Phân chia ra nhiều mảnh - sau đó mỗi mảnh tạo nên cá thể mới. |
Bào tử | Dương xỉ | Thể bào tử - Bào tử - Túi bào tử - Cá thể mới ( dương xỉ con ). |
Sinh dưỡng | Thực vật | Cơ thể ban đầu - Nảy mầm - Cơ thể mới. |
Bảng 12.1. Hình thái của vi khuẩn
Vi khuẩn gây bệnh tả
cảm ơn bạn nhiều