Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2)
a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.
Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.
b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.
Đàn bà thích chưng diện.
c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.
3)
a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.
b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.
c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.
d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.
a)
Hy sinh : Cô ấy đã hy sinh cho anh ta quá nhiều.
Bỏ mạng : Bọn đế cuốc đã bỏ mạng ở chiến trường.
b)
Phụ nữ : Hôm nay là ngày quốc tế phụ nữ
Đàn bà : Người đàn bà kia thật độc ác
c)
Nhi đồng : Các cháu nhi đồng đang chơi đùa vui vẻ
Trẻ em : Chúng ta cần bảo vệ phụ nữ và trẻ em
d)
Giải phóng : Đắt nước ta đã hoàn toàn được giải phóng
Mổ xẻ : Con bò đã bị mổ xẻ.
a, Hy sinh:Người chiến sĩ anh dũng ấy đã hi sinh vì độc lập,tự do của dân tộc.
Bỏ mạng:Những tên phát sít Đức đã bỏ mạng nơi chiến trường.
b, Phụ nữ:Những người phụ nữ dũng cảm đã xung phong ra chiến trường và đã hi sinh anh dũng không thua kém bất kì 1 người chiến sĩ(đàn ông) nào.
Đàn bà:Mụ ta là 1 người đàn bà độc ác,quỷ quyệt và xảo trá.
c, Nhi đồng:Ai yêu Bác HCM hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em:Trẻ em như tờ giấy trắng.
d, Giải phóng:Hãy giải phóng cho chú chim ấy đi!
Mổ xẻ:Khuôn mặt của cô ấy sau khi mổ xẻ đã đẹp hơn trước nhiều.
Đặt câu hỏi với từ thuần việt-hán việt sau
a) hi sinh / bỏ mạng
Hi sinh : Anh ấy đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc.
Bỏ mạng : Bọn giặc đã bỏ mạng ở đó.
b) phu nhân / đàn bà
Phu nhân : Chủ tịch và phu nhân đang ở Mỹ.
Đàn bà : Đàn bà là người luôn vun vén cho gia đình.
C2:
a,siêng năng, chăm chỉ
b,vẻ vang
c,tươi tắn
d,to lớn
C3:
a,lười biếng
b,nhục nhã
d,nhỏ bé
C1: Đặt câu với cặp từ Hán Việt - thuần Việt sau:(đặt khác SGK nha!)
a, phụ nữ/đàn bà.
TL: Phụ nữ trên thế giới ngày nay đều được đối xử bình đẳng, tất cả đều dành được quyền lợi cho riêng mình.
TL: Con đàn bà ấy có gương mặt rất dữ tợn, hổ báo.
c, nhi đồng/trẻ em.
TL: Bác Hồ rất yêu nhi đồng.
TL: Trẻ em là măng non của đất nước.
b, hy sinh/bỏ mạng.
TL: Các nghệ sỹ Hàn Quốc như BTS đã ko ngại khó khăn để mà hi sinh cả tuổi xuân của mình cho nền âm nhạc KPOP.
TL: Bọn giặc đã bỏ mạng ngoài chiến trường.
d, giải phẫu/mổ xẻ.
TL: Khoa học nghiên cứu về hình dạng và cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể sinh vật gọi là giải phẫu .
TL: Vấn đề đó đã được đưa ra mổ xẻ giữa buổi họp.
C2: tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, cần cù:...siêng năng,chăm chỉ.............
b, vinh quang:...quang vinh, vẻ vang............
c, tươi đẹp:..xinh tươi................
d, lớn lao:.....to lớn............
C3: tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
a, cần cù:..biếng nhác, chây lười, lười biếng, lười nhác..............
b, vinh quang:... tủi nhục............
c, tươi đẹp:...khô héo,xấu xí...............
d, lớn lao:....nhỏ bé.............
Câu 1:
a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa
* Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
* Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
- Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau
b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó
— PHỤ NỮ việt nam anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)
-> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP) vua Trần Nhân Tông
-> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)
-> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
a, Các từ phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi đều là những từ thể hiện sự trang trọng, tôn kính, tao nhã
Đặc biệt ở câu thứ ba nếu thay thế bằng từ xác chết sẽ tạo cảm giác ghê sợ, thô tục
b, Các từ Hán Việt như: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần có tác dụng tạo ra không khí cổ xưa, phù hợp với ngữ cảnh.
- đất trời
- sông núi
- anh em
- ngày đêm
- cha con
- mây gió
- đất nước
- cha anh
- trước sau
- tiến lùi
- mạnh yếu
- sống chết
- còn mất
- đẹp đẽ
- ngày sinh
- người hát
- lính biển
Thiên địa - trời đất
Giang sơn - sông núi
Huynh đệ - anh em
Nhật dạ - ngày đêm
Phụ tử - cha con
Phong vân - Gió mây
Quốc gia - đất nước
Phụ huynh - cha mẹ
Tiền hậu - trước sau
Tiến thoái - tiến lùi
Cường nhược - mạnh yếu
Sinh tử - sống chết
Tồn vong - sống còn
Mĩ lệ - đẹp đẽ
Sinh nhật - ngày xanh
Ca sĩ - người hát
Hải quân - lính biển
1/ Từ ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia.
Từ ghép chính phụ: ái quốc, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.
2/
- Từ có trật tự các yếu tố giông với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau) là: ái quốc
- Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau) là: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.
Từ ghép đẳng lập : sơn hà, xâm phạm , giang sơn
Từ ghép chính phụ : thiên thư , thạch mã , tái phạm,ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Từ có trật từ các yếu tố giống vs trật tự từ ghép thần Việt : ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thần Việt : thiên thư , thạch mã , tái phạm
Bạn hãy đặt câu với những cặp từ Hán Việt - Thuần Việt sau đây ( Ngoài sgk) :
TK
a) Hi sinh - Bỏ mạng
TL: Các nghệ sỹ đã ko ngại khó khăn để mà hi sinh cả tuổi xuân của mình cho nền âm nhạc .
TL: Bọn giặc đã bỏ mạng ngoài chiến trường.
b) Phụ nữ - Đàn bà
TL: Phụ nữ trên thế giới ngày nay đều được đối xử bình đẳng, tất cả đều dành được quyền lợi cho riêng mình.
TL: Người đàn bà ấy có gương mặt rất dữ tợn