Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
a) A = \(\left|1-\sqrt{3}\right|\) - \(\dfrac{\sqrt{3}\left(1-\sqrt{3}\right)}{1-\sqrt{3}}\)
= \(\sqrt{3}-1-\sqrt{3}\) = -1
B = \(\dfrac{\sqrt{x}^3-1}{x+\sqrt{x}+1}+\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}{\sqrt{x}-1}\)
= \(\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}{x+\sqrt{x}+1}+\sqrt{x}+1\)
= \(\sqrt{x}-1+\sqrt{x}+1\)= 2\(\sqrt{x}\)
b) Ta có: A = -1
Mà số đối của -1 là 1 nên A và B đối nhau khi:
B = 1
\(2\sqrt{x}=1\)
\(\sqrt{x}=\dfrac{1}{2}\)
x = \(\dfrac{1}{4}\)
Vậy 2 biểu thức A và B đối nhau khi x = \(\dfrac{1}{4}\)
Bài 1:
a) Sửa đề: \(\left(\sqrt{12}+3\sqrt{5}-4\sqrt{135}\right)\cdot\sqrt{3}\)
Ta có: \(\left(\sqrt{12}+3\sqrt{5}-4\sqrt{135}\right)\cdot\sqrt{3}\)
\(=\sqrt{12}\cdot\sqrt{3}+3\sqrt{5}\cdot\sqrt{3}-4\sqrt{135}\cdot\sqrt{3}\)
\(=6+3\sqrt{15}-36\sqrt{5}\)
b) Ta có: \(\sqrt{252}-\sqrt{700}+\sqrt{1008}-\sqrt{448}\)
\(=3\sqrt{28}-5\sqrt{28}+3\sqrt{112}-2\sqrt{112}\)
\(=-2\sqrt{28}+\sqrt{112}=-\sqrt{112}+\sqrt{112}=0\)
c) Ta có: \(2\sqrt{40\sqrt{12}}-2\sqrt{\sqrt{75}}-3\sqrt{5\sqrt{48}}\)
\(=2\cdot4\cdot\sqrt{5}\cdot\sqrt{\sqrt{3}}-2\cdot\sqrt{5}\cdot\sqrt{\sqrt{3}}-3\cdot2\cdot\sqrt{5}\cdot\sqrt{\sqrt{3}}\)
\(=8\sqrt{5}\cdot\sqrt{\sqrt{3}}-2\sqrt{5}\sqrt{\sqrt{3}}-6\sqrt{5}\sqrt{\sqrt{3}}\)
=0
Bài 2:
a) Ta có: \(A=\frac{\sqrt{6}+\sqrt{14}}{2\sqrt{3}+\sqrt{28}}\)
\(=\frac{\sqrt{2}\left(\sqrt{3}+\sqrt{7}\right)}{2\left(\sqrt{3}+\sqrt{7}\right)}\)
\(=\frac{1}{\sqrt{2}}\)
b) Ta có: \(B=\frac{9\sqrt{5}+3\sqrt{27}}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}\)
\(=\frac{\sqrt{405}+\sqrt{243}}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}\)
\(=\frac{9\left(\sqrt{5}+\sqrt{3}\right)}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}=9\)
c) Ta có: \(C=\frac{3\sqrt{8}-2\sqrt{12}+\sqrt{20}}{3\sqrt{18}-2\sqrt{27}+\sqrt{45}}\)
\(=\frac{\sqrt{72}-\sqrt{48}+\sqrt{20}}{\sqrt{162}-\sqrt{108}+\sqrt{45}}\)
\(=\frac{2\left(\sqrt{18}-\sqrt{12}+\sqrt{5}\right)}{3\left(\sqrt{18}-\sqrt{12}+\sqrt{5}\right)}=\frac{2}{3}\)
Bài 1 bạn nhóm , trục như thường nhé :D
Bài 2. \(a.A=\sqrt{5+2\sqrt{6}}-\sqrt{5-2\sqrt{6}}=\sqrt{3+2\sqrt{3}.\sqrt{2}+2}-\sqrt{3-2\sqrt{3}.\sqrt{2}+2}=\sqrt{3}+\sqrt{2}-\sqrt{3}+\sqrt{2}=2\sqrt{2}\)
\(b.B=\sqrt{17-12\sqrt{2}}-\sqrt{9+4\sqrt{2}}=\sqrt{9-2.2\sqrt{2}.3+8}-\sqrt{8+2.2\sqrt{2}+1}=3-2\sqrt{2}-2\sqrt{2}-1=2-4\sqrt{2}\)
\(c.C=\sqrt{13+30\sqrt{2+\sqrt{9+4\sqrt{2}}}}=\sqrt{13+30\sqrt{2+\sqrt{8+2.2.\sqrt{2}+1}}}=\sqrt{13+30\sqrt{2+2\sqrt{2}+1}}=\sqrt{43+30\sqrt{2}}=\sqrt{25+2.3\sqrt{2}.5+18}=5+3\sqrt{2}\)
\(d.D=\sqrt{12-3\sqrt{7}}-\sqrt{12+3\sqrt{7}}\)
\(D^2=24-2\sqrt{\left(12-3\sqrt{7}\right)\left(12+3\sqrt{7}\right)}=24-2\sqrt{81}=24-18=6\)
\(D=-\sqrt{6}\left(do:D< 0\right)\)
a)
\((\sqrt{3}-2\sqrt{12}+2\sqrt{4})(\sqrt{27}+\sqrt{144}-2\sqrt{16})\)
\(=(\sqrt{3}-4\sqrt{3}+4)(3\sqrt{3}+12-8)\)
\(=(-3\sqrt{3}+4)(3\sqrt{3}+4)=4^2-(3\sqrt{3})^2=16-27=-11\)
b)
\((2\sqrt{5}+2\sqrt{3})^2-4\sqrt{60}\)
\(=(2\sqrt{5})^2+2.2\sqrt{5}.2\sqrt{3}+(2\sqrt{3})^2-8\sqrt{15}\)
\(=32+8\sqrt{15}-8\sqrt{15}=32\)
c)
\(\sqrt{6}(3\sqrt{12}-4\sqrt{3}+\sqrt{48}-5\sqrt{6})\)
\(=3\sqrt{72}-4\sqrt{18}+\sqrt{6.48}-5.\sqrt{36}\)
\(=18\sqrt{2}-12\sqrt{2}+12\sqrt{2}-30=18\sqrt{2}-30\)
d)
\((\sqrt{2}-\sqrt{3})(\sqrt{6}+\sqrt{2})(\sqrt{2}+\sqrt{3})\)
\(=(\sqrt{2}-\sqrt{3})(\sqrt{2}+\sqrt{3})(\sqrt{6}+\sqrt{2})\)
\(=(2-3)(\sqrt{6}+\sqrt{2})=-(\sqrt{6}+\sqrt{2})\)
e) Biểu thức bên trong căn lớn âm nên biểu căn bậc 2 không có nghĩa
f)
\((\frac{2}{\sqrt{3}-1}+\frac{3}{\sqrt{3}-2}+\frac{15}{3-\sqrt{3}}).\frac{1}{\sqrt{3}+5}\)
\(=(\frac{2\sqrt{3}+15}{3-\sqrt{3}}+\frac{3}{\sqrt{3}-2}).\frac{1}{\sqrt{3}+5}\)
\(=\frac{2\sqrt{3}+15)(\sqrt{3}-2)+3(3-\sqrt{3})}{(3-\sqrt{3})(\sqrt{3}-2)}.\frac{1}{\sqrt{3}+5}\)
\(=\frac{-15+8\sqrt{3}}{(-9+5\sqrt{3})(\sqrt{3}+5)}=\frac{-15+8\sqrt{3}}{-30+16\sqrt{3}}=\frac{-15+8\sqrt{3}}{2(-15+8\sqrt{3})}=\frac{1}{2}\)
a) Ta có: \(\sqrt{3+2\sqrt{2}-\sqrt{3-2\sqrt{2}}}\)
\(=\sqrt{3+2\sqrt{2}-\sqrt{2-2\cdot\sqrt{2}\cdot1+1}}\)
\(=\sqrt{3+2\sqrt{2}-\sqrt{\left(\sqrt{2}-1\right)^2}}\)
\(=\sqrt{3+2\sqrt{2}-\left|\sqrt{2}-1\right|}\)
\(=\sqrt{3+2\sqrt{2}-\left(\sqrt{2}-1\right)}\)
\(=\sqrt{3+2\sqrt{2}-\sqrt{2}+1}\)
\(=\sqrt{4+\sqrt{2}}\)
b) Ta có: \(\sqrt{7-4\sqrt{3}+\sqrt{12+6\sqrt{3}}}\)
\(=\sqrt{7-4\sqrt{3}+\sqrt{9+2\cdot3\cdot\sqrt{3}\cdot3}}\)
\(=\sqrt{7-4\sqrt{3}+\sqrt{\left(3+\sqrt{3}\right)^2}}\)
\(=\sqrt{7-4\sqrt{3}+\left|3+\sqrt{3}\right|}\)
\(=\sqrt{7-4\sqrt{3}+3+\sqrt{3}}\)
\(=\sqrt{10-3\sqrt{3}}\)
c) Ta có: \(\sqrt{5-2\sqrt{6}}+\sqrt{7+2\sqrt{10}}\)
\(=\sqrt{3-2\cdot\sqrt{3}\cdot\sqrt{2}+2}+\sqrt{2+2\cdot\sqrt{2}\cdot\sqrt{5}+5}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)^2}\)
\(=\left|\sqrt{3}-\sqrt{2}\right|+\left|\sqrt{2}+\sqrt{5}\right|\)
\(=\sqrt{3}-\sqrt{2}+\sqrt{2}+\sqrt{5}\)
\(=\sqrt{3}+\sqrt{5}\)
d) Ta có: \(\frac{\sqrt{8-2\sqrt{12}}}{\sqrt{3}-1}-\sqrt{8}\)
\(=\frac{\sqrt{6-2\cdot\sqrt{6}\cdot\sqrt{2}+2}}{\sqrt{3}-1}-\sqrt{8}\)
\(=\frac{\sqrt{\left(\sqrt{6}-\sqrt{2}\right)^2}}{\sqrt{3}-1}-\sqrt{8}\)
\(=\frac{\left|\sqrt{6}-\sqrt{2}\right|}{\sqrt{3}-1}-2\sqrt{2}\)
\(=\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{\sqrt{3}-1}-2\sqrt{2}\)
\(=\frac{2\left(\sqrt{3}-1\right)}{\sqrt{3}-1}-2\sqrt{2}\)
\(=2-2\sqrt{2}\)
b và c.... ok!
b) \(\sqrt{\left(\sqrt{3}-2\right)^2}-\sqrt{\left(\sqrt{3}+2\right)^2}=\left(\sqrt{3}-2\right)-\left(\sqrt{3}+2\right)=-4\)
nãy nhìn không kĩ nên mới nói là bình phương lên,sorry nhak
c) Đặt \(C=\sqrt{3-2\sqrt{2}}-\sqrt{3+2\sqrt{2}}\)
ta có: \(C^2=3-2\sqrt{2}+3+2\sqrt{2}-2=4\)
=> \(C=-\sqrt{2}\) (vì \(\sqrt{3-2\sqrt{2}}< \sqrt{3+2\sqrt{2}}\))
a) hằng đẳng thức số 3 (hiệu 2 bình phương)
b) bình phương cả cái biểu thức đó lên, tính bình thường
c) bình phương cả lên như câu b
d) giống câu a
e) hẳng đẳng thức số 1
f) phá căn ra (biến đổi biểu thức trong căn thành hằng đẳng thức số 1 hoặc 2)
h) nghi là hằng đẳng thức số 1 hoặc số 2, từ từ lát nữa tớ xem
khó hiểu chỗ nào thì hỏi nhé
bài 2 nhé, bài 1 không biết làm.
cách giải: hơi dài nhưng đọc 1 lần để sử dụng cả đời =))
+ bỏ dấu căn bằng cách phân tích biểu thức trong căn thành 1 bình phương
- nhắm đến hằng đẳng thức số 1 và số 2.
+ đưa về giá trị tuyệt đối, xét dấu để phá dấu giá trị tuyệt đối
* nhận xét: +Vì đặc trưng của 2 hđt được đề cập. số hạng không chứa căn sẽ là tổng của 2 bình phương \(\left(A^2+B^2\right)\) số hạng chứa căn sẽ có dạng \(\pm2AB\)
=> ta sẽ phân tích số hạng chứa căn để tìm A và B
+ nhẩm bằng máy tính, tìm 2 số hạng:
thử lần lượt các trường hợp, lấy vd là câu c)
\(2AB=12\sqrt{5}=2\cdot6\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow AB=6\sqrt{5}\)
- đầu tiên xét đơn giản với B là căn 5 => A= 6
\(A^2+B^2=36+5=41\) (41 khác 29 => loại)
- xét \(6\sqrt{5}=2\cdot3\sqrt{5}\)
tương ứng A= 2; B = 3 căn 5
\(A^2+B^2=4+45=49\) (loại)
- xét \(6\sqrt{5}=3\cdot2\sqrt{5}\)
Tương ứng A= 3 ; B= 2 căn 5
\(A^2+B^2=9+20=29\) (ơn giời cậu đây rồi!!)
Vì tổng \(A^2+B^2\) là số nguyên nên ta nghĩ đến việc tách 2AB ra các thừa số có bình phương là số nguyên (chứ không nghĩ đến phân số)
+ Tìm được A=3, B=2 căn 5 sau đó viết biểu thức dưới dạng bình phương 1 tổng/hiệu như sau:
\(\sqrt{29-12\sqrt{5}}-\sqrt{29+12\sqrt{5}}=\sqrt{\left(2\sqrt{5}-3\right)^2}-\sqrt{\left(2\sqrt{5}+3\right)^2}\)
sau đó bạn làm tương tự như 2 câu mẫu bên dưới
* Chú ý nên xếp số lớn hơn là số bị trừ, để khỏi bị nhầm và khỏi mất công xét dấu biểu thức khi phá dấu giá trị tuyệt đối
a) \(\sqrt{14+6\sqrt{5}}+\sqrt{14-6\sqrt{5}}=\sqrt{\left(3+\sqrt{5}\right)^2}+\sqrt{\left(3-\sqrt{5}\right)^2}=\left|3+\sqrt{5}\right|+\left|3-\sqrt{5}\right|=3+\sqrt{5}+3-\sqrt{5}=6\)b) \(\sqrt{6+4\sqrt{2}}+\sqrt{11-6\sqrt{2}}=\sqrt{\left(2+\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(2-\sqrt{2}\right)^2}=\left|2+\sqrt{2}\right|+\left|2-\sqrt{2}\right|=2+\sqrt{2}+2-\sqrt{2}=4\)
\(\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}-\sqrt{12}=\sqrt{3}-1-2\sqrt{3}=-\sqrt{3}-1\)
P/s : Lần sau mấy con ngắn vậy đăng thành 1 câu hỏi thôi nhé .
rút gọn