Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Từ đề bài ta suy ra M và N là vị trí có li độ \(\frac{\left|A\right|\sqrt{3}}{2}\)
\(\rightarrow\frac{T}{6}=0,05s\rightarrow T=0,3s\)
Ta có :
\(\upsilon=\frac{\upsilon_{max}}{2}\rightarrow\upsilon_{max}=40\pi\left(cm\text{ / s }\right)\rightarrow A\text{ω }=A.\frac{2\pi}{T}=40\pi\)
→ A = 6cm
Một mạch theo thứ tự RLC nối tiếp; cuộn dây thuần cảm trong đó R=100 #Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 12


Ta có:
\(P=\dfrac{U_{1}^{2}}{Z_{1}^{2}}R\)
\(4P=\dfrac{U_{2}^{2}}{Z_{2}^{2}}R\)
\(\Rightarrow \dfrac{P}{4P}=\left( \dfrac{U_{1}}{U_{2}} \right)^{2}\left( \dfrac{Z_{2}}{Z_{1}} \right)^{2}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{4}=\left(\dfrac{n_{1}}{n_{2}} \right)^{2}\left(\dfrac{Z_{2}}{Z_{1}} \right)^{2}\rightarrow Z_{2}=Z_{1}\)
Ta nghĩ đến bài toán f biến thiên có 2 giá trị của f mạch cho cùng 1 tổng trở.\(\Rightarrow n_{0}=\sqrt{n_{1}n_{2}}=\sqrt{2}n \)
Vậy khi roto quay với tốc độ \(\sqrt{2}n\) mạch xảy ra cộng hưởng.
Công suất: \(P_0=\dfrac{U_{0}^{2}}{R}\)
Lại có:
\(P=\dfrac{U_{1}^{2}}{Z_{1}^{2}}R=\dfrac{U_{1}^{2}}{2R^{2}}R=\dfrac{U_{1}^{2}}{2R}\) (Do \(Z_1=\sqrt 2.R\))
\(\Rightarrow \dfrac{P}{P_{0}}=\dfrac{U_{1}^{2}}{2U_{0}^{2}}=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{n_{1}}{n_{0}} \right)^{2}=\dfrac{1}{4} \Rightarrow P_{0}=4P\)
Vậy: \(P_0=4P\)
\(U_0=\omega\phi\)
\(P=I^2R=\left(\frac{U_0}{Z\sqrt{2}}\right)^2R=\frac{\omega^2\phi^2R}{2\left(R^2\left(\omega L-\frac{1}{\omega c}\right)^2\right)}\)
\(=\frac{\phi^2R}{2\left(\frac{R^2}{\omega^2}+\left(L-\frac{1}{\omega^2c}\right)^2\right)}=\frac{\phi^2R}{2\left(\frac{1}{\omega^4C^2}+\frac{R^2-2L}{\omega^2}+L^2\right)}\)
Do đó: \(\phi\) không đổi. Đặt : \(\frac{1}{\omega^2}=x\)
Xét f (x) \(=\frac{x^2}{C^2}+\left(R^2-2L\right)x+2L^2\)
=> P_max \(\Leftrightarrow x_0=\frac{2L-R^2}{2C^2}\)
Do P phụ thuộc hàm bậc 2 nên
\(P_1=P_2\Rightarrow x_1+x_2=2x_0\Leftrightarrow\frac{1}{\omega^2_1}+\frac{1}{\omega^2_2}=\frac{2}{\omega^2_0}\)
Mặt khác, tốc độ quay của rôto tỉ lệ thuận với tần số góc nên
\(\frac{1}{n^2_1}+\frac{1}{n^2_2}+\frac{1}{n^2_0}\Leftrightarrow n_0=2\frac{n^2_1n^2_2}{n^2_1+n^2_2}\)
- Một vật dao động với chu kì T và biên độ A = 12 cm. Tại thời điểm #Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 12

Câu 5. Hãy tìm cách xác định trọng lượng riêng của một chất làm quả cân:
Dụng cụ đó gồm:
- Một quả cân #Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 12

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 25 cm tần số f . Thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ -7 #Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 12

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 402,95s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v = −ωx lần thứ2015. Lấy \(\pi\)2= #Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 12

ko chắc đâu nha
Áp dụng công thức đẳng lập với thời gian:
\(x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}=A^2\) thay \(v=-\omega x\) được \(2x^2=A^2\Rightarrow x=\pm\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\)
với \(\omega\) là hằng số dương \(v=-\omega x\) nên v và x trái dấu
khi \(x=\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\Leftrightarrow v< 0\) hay vật đi theo chiều âm
khi \(x=-\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\Leftrightarrow x>0\) hay vật đi theo chiều dương
Lần thứ nhất vật qua vị trí có \(v=-\omega x\) là tại \(x=\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\)Thời gian vật đi đến đây kể từ t=0 (ở VTCB theo chiều dương) là: \(\dfrac{T}{4}+\dfrac{T}{8}=\dfrac{3T}{8}\)
Lần thứ 5 vật cũng qua vị trí có\(v=-\omega x\) là tại \(x=\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\)
Thời gian vật đi đến đây kể từ t=0 (ở VTCB theo chiều dương) là: \(\dfrac{3t}{8}+2t=\dfrac{19t}{8}=402,95s\Rightarrow t\approx169,7\)
\(t=2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}}=169,7\Rightarrow k=\dfrac{4\pi^2m}{t^2}=...\)
bn tự vẽ hình minh họa nha