
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bài 1. Điền kí hiệu ( ∈,⊂, ∉) thích hợp vào ô vuông
– 3 ∉ N – 3 ∈ Z -3 ∈ Q
-2/3 ∉ Z -2/3 ∈ Q N ⊂ Z ⊂ Q
Bài 2 trang 7. Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 3/-4
bài 3
hD Giải: a) x= 2/-7 = -22/7;y = -3/11= -21/77
Vì -22 < -21 và 77> 0 nên x <y
b)Vì -216 < -213 và 300 > 0 nên y < x
c) x = -0,75 = -75/100 = -3/4; y = -3/4
Vậy x=y
Bài 4. So sánh số hữu tỉ a/b ( a,b ∈ Z, b # 0) với số 0 khi a, b cùng dấu và khi a, b khác dấu
HD giải: Với a, b ∈ Z, b> 0
– Khi a , b cùng dấu thì a/b > 0
– Khi a,b khác dấu thì a/b < 0
Tổng quát: Số hữu tỉ a/b ( a,b ∈ Z, b # 0) dương nếu a,b cùng dấu, âm nếu a, b khác dấu, bằng 0 nếu a = 0


Bài 31: Đề bài: CHo đoạn AB, điểm nằm trên đường trung trực của AB. SO sánh độ dài đoạn thẳng MA và MB.
A B M a H
Đường trung trực của AB có chứa điểm M, cắt AB tại H
=> AH = HB
Vì a là đường trung trực của AB
=> \(a\perp AB\) và \(MHB=MHA=90^{\sigma}\)
Xét \(\Delta AMH\) và \(\Delta HMB:\)
MH : Cạnh chung (gt)
MHA = MHB
HA = HB
DO đó: \(\Delta MHA=\Delta MHB\left(c.g.c\right)\)
=> MA = MB ( 2 cạnh tương ứng )
Bài 35: Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy tnel thứ tự ở A và B
a, Chứng minh OA = OB
b, Lấy điểm C thuộc tia Ot, chứng minh rằng CA = Cb và góc OAC = góc OBC.
Giải
y O x H t B A C
Vì Ot là tia phân giác của xOy
=> yOt = xOt = xOy : 2
hay BOH = AOH = xOy : 2
Xét \(\Delta BOH\) và \(\Delta AOH:\)
BOH = AOH ( chứng minh trên )
OH : cạnh chung (gt)
OHA = OHB ( = 90* )
Do đó \(\Delta BOH=\Delta AOH\left(g.c.g\right)\)
=> OA = OB ( 2 cạnh tương ứng ) đpcm
b, Xét \(\Delta BCO,\Delta ACO:\)
OC : cạnh chung (gt)
BOC = AOC
OA = OB ( câu a )
Do đó \(\Delta BCO=\Delta ACO\left(c.g.c\right)\)
=> ACO = BCO ( 2 góc tương ứng )
và OAC = OBC ( 2 góc tương ứng ) đpcm
Vì BCH + BCO = 180* ( 2 góc kề bù )
ACO + ACH = 180* ( 2 góc kề bù )
mà ACO = BCO ( chứng minh trên )
=> BCH = ACH
Xét \(\Delta BCH,\Delta ACH:\)
CH: cạnh chung (gt)
BCH = ACH ( chứng minh trên )
CHA = CHB ( =90* )
Do đó \(\Delta BCH=\Delta ACH\) ( cạnh huyền - góc nhọn )
=> CA = CB ( 2 cạnh tương ứng ) đpcm
Bài 31. Cho độ dài đoạn thẳng AB, điểm nằm trên đường trung trực của AB, so sánh độ dài các đoạn MA,MB.
Giải:
Goi H là trung giao điểm của đường trung trực với đoạn AB,∆AHM=∆BHM(c .g.c )
Vậy MA= MB(hai cạnh tương ứng).
Bài 35. Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua H thuộc tia Ot , kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.
a) Chứng minh rằng OA=OB.
b ) Lấy điểm C thuộc tia Ot, chứng minh rằng CA=CB và =
.
Giải
a) ∆AOH và ∆BOH có:=
(gt)
OH là cạnh chung
∆AOH =∆BOH( g.c.g)
Vậy OA=OB.
b) ∆AOC và ∆BOC có:
OA=OB(cmt)
=
(gt)
OC cạnh chung.
Nên ∆AOC= ∆BOC(g.c.g)
Suy ra: CA=CB(cạnh tương ứng)
=
( góc tương ứng).

Ở trang đó chỉ có lý thuyết về 'Bài 2: Hai tam giác bằng nhau' thôi mà bạn! Đâu ra bài mà giải vậy? 😥

a ) dấu hiệu cần tìm hiểu là : khối lượng chè của từng hộp
dấu hiệu này có tất cả 30 giá trị
b) số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 5
c) các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 100, 98, 99, 102, 101
tần số của 100 là : 16
tần số của 98 là : 3
tần số của 99 là :4
tần số của 102 là :3
tần số của 101 là :4

a) thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 giờ
b) Quãng đường đi đc của người đi bộ là 20km
Quãng đường đi đc của người đi xe đạp là 30km
c) Vận tốc của người đi bộ là: v=\(\dfrac{20}{4}\)=5 (km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là: v'=\(\dfrac{30}{2}\)=15 (km/h)

Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
a) Dấu hiệu: điểm số của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn: 30 phát
Nhận xét:
Xạ thủ đã bắn 30 phát, mỗi lần bắn điểm từ 7 đến 10, điểm bắn chủ yếu từ 8 đến 10, bắn đạt điểm 10 là 8 lần (8/30) chiếm 26,7%.