Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100=0,1(mol)n
n CaCl2=n CaCO3=0,1(mol)
m CaCl2=0,1.111=11,1(g)
b) n caCO3=5/100=0,05(mo)
n CO2=n caCO3=0,05(mol)
V CO2=0,05.22,4=1,12(l)
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{CaCO_3}pư=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}pư=0,1\times100=10\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}pư=2n_{CO_2}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}pư=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,1\times111=11,1\left(g\right)\)
a. Số mol \(CaCO_3\) tham gia phản ứng là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo phương trình thì ta có:
\(n_{HCl}=\dfrac{1.2}{1}=2\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=2.36,5=73\left(g\right)\)
\(n_{CaCl_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCl_2}=111\left(g\right)\)
b. \(\Rightarrow\) \(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=2\times1=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=2\times36,5=73\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=1\times111=111\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=1\times22,4=22,4\left(l\right)\)
phương trình đầu không phải H2 mà là H2O bạn nhé ^^
CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2+H2O
2C2H2+5O2->4CO2+2H2O
PTHH :
CaCO3(0,4) + 2HCl(0,8) ------> CaCl2 + CO2(0,4) + H2O
Theo đề bài ta có :
nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
Nếu có 8,96 lít khí CO2 tạo thành thì
nCaCO3 = 0,4 (mol)
và nHCl = 0,8 (mol)
=> mCaCO3 = 0,4 . (40 + 12 + 48) = 40 (g)
=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2 (g)
CaCO3 +HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
nCO2=8,96:22,4=0,4(mol)
Theo PTHH ta có:
nCO2=nCaCO3=nHCl=0,4(mol)
mCaCO3=0,4.100=40(g)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
Mỗi bc lm từng dòng nhek :
B1:viết phảnh ứng:Ca(OH)2+FeCl3--->Fe(OH)3+CaCl2
B2:Cân =:Ca(OH)2+2FeCl3--->Fe(OH)3+3CaCl2
Ca(OH)2+2FeCl3--->2Fe(OH)3+3CaCl2
3Ca(OH)2+2FeCl3--->2Fe(OH)3+3CaCl2
B3:PTHH: 3Ca(OH)2+2FeCl3->2Fe(OH)3+3CaCl2
B1:viết sơ đồ phản ứng:
Ca(OH)2 + FeCl3 ---> Fe(OH)3 + CaCl2
B2:Cân bằng phương trình :
Ca(OH)2 + 2FeCl3 ---> Fe(OH)3 + 3CaCl2
Ca(OH)2+2FeCl3--->2Fe(OH)3+3CaCl2
3Ca(OH)2+2FeCl3--->2Fe(OH)3+3CaCl2
B3:PTHH:
3Ca(OH)2+2FeCl3->2Fe(OH)3+3CaCl2
a)CaCO3 +2HCl-----> CaCl2 + CO2 +H2O
b) Ta có
n\(_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{CaCl2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{CO2}=0,1.22,4=2,25\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1:
a) Khối lương NaCl trong 500g dung dịch NaCl 8%
- 100g dung dịch thì có 8g NaCl
- 500g dung dịch thì có x(g) NaCl
=> mNaCl có trong 500g dung dịch = \(\dfrac{500.8}{100}=40\left(g\right)NaCl\)
Đặt y (g) là khối lượng NaCl cần thêm vào
=> Khối lượng chất tan là: (40 + y) g
=> Khối lượng dung dịch là : (500 + y)g
Theo công thức tính nồng độ %, ta có:
\(C\%=\dfrac{m_{ctan}}{m_{\text{dd}}}< =>12\%=\dfrac{\left(y+40\right)}{\left(500+y\right)}.100\%\)
=> y = 22,7(g)
b) PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
TPT: 62g 2.40=80(g)
TĐB: 124(g) ?(g)
=> mNaOH = \(\dfrac{124.80}{62}=160\left(g\right)\)
=> Khối lượng dung dịch = mH2O + mNa2O
= 876g nước + 124g Na2O = 1000g
C% của dung dịch NaOH = \(\dfrac{m_{ctan}}{m_{\text{dd}}}.100\%=\dfrac{160}{1000}.100\%=16\%\)
c) MCuSO4 = 160g; MCuSO4.5H2O = 250(g)
Khối lượng CuSO4 trong 500g dung dịch = \(\dfrac{500.8\%}{100\%}=40\left(g\right)\)
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy:
Trong 250g CuSO4.5H2O có 160g CuSO4
x(g) ← 40g CuSO4
=> x = \(\dfrac{250.4}{160}=62,5\left(g\right)\)
=> Khối lượng nước cần lấy là: 500 - 62,5 = 437,5(g)
Bài 2:
a) Sự oxi hoá các đơn chất:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
4P + 5O2 → 2P2O5
2Cu + O2 → 2CuO
S + O2 → SO2
2N2 + 5O2 → 2N2O5
b) Sự oxi hoá các hợp chất:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
C4H10 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 → 4CO2 + 5H2O
C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
___________0,4<------0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g)