Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. PT: 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
Theo PT: 2 tấn ............................1 tấn.....................
Theo đề bài: 1 tấn............................? ....................
=> mO2_lý= \(\frac{1.1}{2}=0,5\)tấn
Vì hiệu suất chỉ đạt 80% nên
mO2_thực =\(\frac{0,5.80}{100}=0,4\) tấn=400000g
nO2_thực =\(\frac{400000}{32}=12500\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)VO2_thực=\(12500.22,4=280000\left(l\right)\)
PTHH: \(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
TheoPT: 1 tấn.......................3 tấn................
Theo ĐB: ?tấn ........................1 tấn................
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(lí\right)}=\frac{1.1}{3}=\frac{1}{3}\) (tấn)
Vì hiệu suất đạt 85% nên
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(thực\right)}=\frac{1.100}{3.85}=\frac{20}{51}\)(tấn)
\(\Rightarrow m_{manhetic}=\frac{20.100}{51.80}=\frac{25}{51}\)tấn\(\approx0,5\) (tấn)
a, nCaCO3=10/100=0,1 mol
PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O
Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol
=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)
b, nCaCO3=5/100=0,05 mol
Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol
=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
9) - Đánh dấu, lấy một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu làm quỳ tím hóa xanh : NaOH
+ mẫu làm quỳ tím hóa đỏ : HCl
+ mẫu ko làm quỳ tím đổi màu: H2O
10.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Nung nóng các mẫu thử với CuO
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2 và không khí (I)
- Cho que đóm vào nhóm I
+ Mẫu thử bùng cháy chất ban đầu là O2
+ Mẫu thử làm que đóm tắt chất ban đầu là không khí
a) 2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO
b) Zn + Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) ZnCl2
c) Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2\(\uparrow\)
d) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
e) Fe2O3 + 6HNO3 \(\rightarrow\) 2Fe(NO3)3 + 3H2O
g) C2H2 + \(\frac{5}{2}\)O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 \(\uparrow\) + H2O
a) 2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO
b) Zn + Cl2 \(\underrightarrow{to}\) ZnCl2
c) Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
d) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
e) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
g) C2H2 + \(\frac{5}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CO2 + H2O
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
c/ nZn = 65 / 65 = 1 mol
=> nZnCl2 = nH2 = nZn = 1 mol
=> mZnCl2 = 1 x 136 = 136 gam
mH2 = 1 x 2 = 2 gam
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :
%mCaCO3 = \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.
a) S+O2--->SO2
a) Ta có
n SO2=19,2/64=0,3(mol)
n O2=15/32=0,46875(mol)
-->O2 dư
Theo pthh
nS=n SO2=0,3(mol)
m S=0,3.32=9,6(g)
b) n O2=n SO2=0,3(mol)
n O2 dư=0,46875-0,3=0,16875(mol)
m O2 dư=0,16875.32=5,4(g)
Chúc bạn học tốt :))
a) Canxi oxit + Nước −−−−> Canxi hidroxit
b) Photpho + Oxi −−to−−> Điphotpho pentaoxit
c) Kali clorat −−to−−> Kali clorua + Oxi
d) Kẽm + Axit clohidric −−−−−−> Kẽm clorua + Hidro
e) Canxi cacbonat + Axit sunfuric −−−−−−> Canxi sunfat + Cacbon đioxit + Nước