Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- 1900 – 1800 cách 100 năm, tăng (880 - 600) 280 triệu người
- 1950 – 1900 cách 50 năm, tăng (1402 - 880) 522
- 1970 – 1950 cách 20 năm, tăng (2100 - 1402) 698
- 1990 – 1970 cách 20 năm, tăng (3110 - 2100)1110
- 2002 – 1990 cách 12 năm tăng (3766 - 3110) 656
=> Nhận xét: Dân số châu Á ngày càng tăng nhanh. Đến năm 2002 do việc thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng nhanh dân số . Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.

Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người (kg/người) | 276,0 | 270,5 | 277,8 | 297,1 |
b) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 – 2010
( Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Dân số | 100,0 | 116,4 | J 23,5 | 130,5 |
Sản lượng lưưng thực có hạt | 100,0 | 114,0 | 124,4 | 140,5 |
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người | 100,0 | 98,0 | 100,7 | 107,6 |
– Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 – 2010
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Năng suất lúa (tạ/ha) | 36,1 | 39,6 | 41,8 | 44,3 |
b) Vẽ biểu đồ – Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của châu Á
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Diện tích lúa | 100,0 | 104,0 | 103,5 | 107,8 |
Năng suất lúa | 100,0 | 109,7 | 115,8 | 122,7 |
Sản lượng lúa | 100,0 | 114,1 | 119,9 | 132,3 |
– Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 — 2010

Nhận xét
Giai đoạn 1950-2000:
– Số dân các châu lục trên thế giới đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau: châu Phi có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu có tốc độ tăng chậm nhất
– Cơ cấu dân số:
+ về cơ cấu:
• Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 1950, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Âu, châu Mĩ, châu Phi và cuối cùng là châu Đại Dương
• Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và có tỉ lệ thấp nhất là châu Đại Dương
+ Về sự chuyển dịch cơ cấu:
Trong giai đoạn trên, cơ cấu dân số các châu lục có sự thay đổi theo hướng:
• Tỉ trọng dân số châu Á, châu Mĩ, châu Phi tăng
Tỉ trọng dân số châu Âu giảm, tỉ trọng dân số châu Đại Dương không thay đổi
• Châu Á có tỉ trọng tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Phi, châu Mĩ

Châu lục |
Số dân (triệu ng) |
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) | Mật độ dân số(người/km2) |
Á* |
4302,0 | 1,1 | 135 |
Âu | 740,. | 0,0 | 32 |
Phi | 1100,0 | 2,6 | 36 |
Mĩ | 958,0 | 1,0 | 23 |
Đại Dương | 38,0 | 1,1 | 4 |
Toàn thế giới | 7138,0 | 1,2 | 52 |
Dựa vào bảng trên hãy:
- Tính tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới (lấy dân số thế giới bằng 100%) năm 2013
Trả lời :
- Tỉ lệ tăng dân số của Châu Á so với thế giới là : 0,2 %
- Tỉ lệ tăng dân số của Châu Âu so với thế giới là : 0%
- Tỉ lệ tăng dân số của Châu Phi so với thế giới là : tăng hơn so với thế giới 1,4 %
- Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Đại Dương so với thế giới là: 0,1 %

Mình chỉ cách cho bạn vẽ thôi nhá, mình ko biết vẽ ở trên này với lại nếu mình vẽ giúp bạn thì bạn cũng ko biết làm trong vở như thế nào đâu