Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
10) lập pthh của pư
2H2 + O2 → 2H20
2mol 1mol 2mol
0,125mol 0,0625mol 0,125mol
số mol của H2
nH2= 2,8 : 22,4 =0,125mol
thể tích khí H2
vH2= 0,0624 .22,4 =1,4 lít
khối lượng khí o2
mO2 = 0,0625 . 32= 2 gam
b) khối lượng H20 thu được
mH2O =0,125 . 18 = 2,25 gam
11) số mol h2
nH2= 22,4 : 2,24 = 10 mol
soosmol của O2
nO2= 16,8 : 22,4 = 0,75 mol
lập pthh của pư
2H2 + 02 → 2 H20
2mol 1mol 2mol
10mol 0,75mol 1,5mol
xét tỉ lệ
\(\frac{nH2}{2}\) = \(\frac{10}{2}\) = 5 > \(\frac{nO2}{1}\)= \(\frac{0,75}{1}\)= 0,75
vậy H2 dư sau pư tính theo O2
số mol H2 dư = ( 0.75 .2) : 1= 1,5 mol
số mol H2 dư = 5 - 1,5=3,5mol
khối lượng H2 dư
m= 3,5 .2=7 gam
khối lượng nước thu được
m=1,5 .2 =3gam
n hh khí = 0.5 mol
nCO: x mol
nCO2: y mol
=> x + y = 0.5
28x + 44y = 17.2 g
=> x = 0.3 mol
y = 0.2 mol
Khối lượng oxi tham gia pứ oxh khử oxit KL: 0.2 * 16 = 3.2g => m KL = 11.6 - 3.2 = 8.4g
TH: KL hóa trị I => nKL = 2*nH2 = 0.3 mol => KL: 28!!
KL hóa trị III => nKL = 2/3 *nH2 = 0.1 mol => KL: 84!!
KL hóa trị II => nKL = nH2 = 0.15 mol => KL: 56 => Fe.
nFe / Oxit = 0.15 mol
nO/Oxit = 0.2 mol
=> nFe/nO = 3/4 => Fe3O4
Fe3O4 + 4CO = 3Fe + 4CO2
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
0.15.....0.15.......0.15.....0.15
=> mH2SO4 pứ = 14.7 g => mdd = 147 g
m dd sau khi cho KL vào = m KL + m dd - mH2 thoát ra = 0.15 * 56 + 147 - 0.15*2 = 155.1g
=> C% FeSO4 = 14.7%
a, PTHH:
H2 + ZnO → Zn + H2O
nZnO = 8,1 / 81 = 0,1 ( mol)
Thep PTHH nH2 = nZnO = 0,1( mol)
nzn = nZnO = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
b, mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)
c, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mHCl = 200 x 7,3 % = 14,6 ( g)
nHCl = 14,6 / 36,5 = 0,4 ( mol)
Theo PTHH nH2 = 1/2nHCl= 0,4 /2 = 0,2( mol)
VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48( l)
d, y H2 + FexOy → x Fe + yH2O
Theo câu a nH2 = 0,1 ( mol)
Theo PTHH nFexOy= 1/ynH2 = 0,1 /y ( mol)
mFexOy = 0,1/y( 56x + 16y)= 3,24 (g)
đoạn này bạn tự tính nhé!
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Câu 9:
1) nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
mhh = 0,1 . 64 + 0,15 . 32 = 11,2
2. nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol
Vhh = (0,1 + 0,1 ) . 22,4 = 4,48 l
3. n = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Câu 10 :
1. C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 3
3.
1. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
* Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
2. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành
H2+Cl2->2HCl
\(n_{H_2}=67,2:22,4=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Cl_2}=3\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=3.22,4=67,2l\)
\(n_{HCl}=2n_{Cl_2}=2.3=6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=6.36,5=219g\)
Số mol Al tham gia pứ: 2,4.1022:6.1023=0,04mol
nO2=3/4.nAl=3/4.0,04=0,03mol
VO2=0,03.22,4=0,672l
-Thể ticsk kk tham gia : 0,672.5=3,36l
b)nAl2O3=2/4.nAl=2/4.0,04=0,02mol
mAl2O3=0,02.102=2,04g
a) nFe=0,45mol
PTHH: 2Fe+O2=>2FeO
0,45->0,225
=> VO2 cần dùng =0,225.22,4=5,04 lít
b)2KClO3=>2KCl+3O2
0,15<---------------0,225
=> mKClO3=0,15.122,5=18,375g
A.
Số mol của Fe: n=\(\frac{m}{M}\) =\(\frac{25,2}{56}\) = 0.45 (mol)
2Fe + O2 --t0-> 2FeO
Theo PT 2 : 1 : 2
Theo bài ra 0.45 : 0.225 : 0.45 (mol)
Thể tích Oxi tham gia phảm ứng: V = n . 22,4 = 5.04 ( lít )
B.
Ta có: 2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
Theo PT 2 : 2 : 3
Theo bài ra 0,15 : 0,15 : 0,225 (mol)
Khối lượng KClO3 : m = n.M = 0.15 . 122,5 = 18,375 (g)
Câu 5:
PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl
Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:
25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)
Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)
=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)
mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)
PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)
Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2
0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)
=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)
=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)
Bài 10: nH2= 0,125 mol
2H2 + O2 → 2H2O
0,125 mol 0,0625 mol 0,125 mol
a) VO2= 0,0625 x 22,4= 1,4 (l) ; mO2= 0,0625 x 32= 2 (g)
b) mH2O= 0,125 x 18 = 2,25 (g)
Bài 11: nH2= 22,4/22,4 = 1 mol; nO2= 16,8/22,4 =0,75 mol
2H2 + O2 → 2H2O
Ban đầu: 1 mol 0,75 mol
PƯ: 1 mol 0,5 mol 1 mol
Còn lại: 0 mol 0,25 mol 1 mol
mH2O= 1 x 18= 18 (g)