K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2017

Bai 1 Thanh phan phan tram khoi luong cua cac nguyen to co trong hop chat Fe2O3 la

Ta co

MFe2O3=56.2 + 16.3=160 g/mol

MFe=112g/mol

MO=48g/mol

\(\Rightarrow\)%mFe=\(\dfrac{112.100\%}{160}=70\%\)

%mO=100% - 70%=30%

14 tháng 4 2017

Bai 2 cau 1 bn phai cho biet so g cua Hop Chat thi moi tinh duoc chu cho nhu the ko thi tinh sao ma dc

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sauphốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxithidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nướccanxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidrocanxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonatkẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidrosắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồngcacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.Câu 2: Tính...
Đọc tiếp

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau

  1. phốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxit
  2. hidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nước
  3. canxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidro
  4. canxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonat
  5. kẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidro
  6. sắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồng
  7. cacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.

Câu 2:

  1. Tính khối lượng của 0.2 mol NaOH.
  2. Trong 8.4gam sắt có bao nhiêu mol sắt
  3. Tính khối lượng của 67.2 lít Nitơ
  4. Trong 4.05gam nhôm thì có bao nhiêu nguyên tử nhôm
  5. 4.5 nhân mười mũ hai ba phân tử nước có bao nhiêu gam nước

Câu 3:

  1. Có bao nhiêu gam sắt, bao nhiêu gam lưu huỳnh trong30 gam pirit sắt(FeS)
  2. Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi có trong khí CO2, MgO và Al2O3. Ở chất nào có nhiều oxi hơn cả?
  3. Tìm công thức hóa học của những hợp chất sau:
  • Một hợp chất khí đốt có thành phần nguyên tố là 82.76%Cacbon, 17.24%Hidro và tỉ khối đối với kông khí là 2
  • Trong nước mía ép có khoảng 20% về một loại đường có thành phần nguyên tố là 42.11%Cacbon, 6.43%Hidro, 31.46%Oxi và có phân tử khối là 342
  • Một Oxit của Nitơ biết mN/mO=7/20
  • Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phốtpho và oxi trong đó oxi chiếm 43.46% về khối lượng

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe+O2--------->Fe3O4

  1. Cân bằng phương trình hóa học trên
  2. Tính khối lượng và thể tích để điều chế được 2.32 g Fe3O4
  3. Tình khối lượng sắt để điều chế 2.32 gam Fe3O4
2
20 tháng 12 2016

Câu 1.

1. 4P + 5O2 → 2P2O5

2. 4H2 + Fe3O4 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O

3. 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2

4. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

5. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(\uparrow\)

6. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

7. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

20 tháng 12 2016

các câu còn lại đọc lại sách hoặc là nghe những bài giảng trên mạng là sẽ làm đc, chứ tớ ngán làm quá

20 tháng 4 2020

nFeS2 = 0,1 mol

nSO2 = 0,2 mol

nO2 = 0,275 mol

Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Fe và O

có nFe = nFeS2 = 0,1 mol

nO = 2nO2 -2nSO2 = 0,15

có x : y = nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2: 3

⇒ CTHH của oxit sắt là Fe2O3

có nFe2O3 = 1/2 . nFeS2 = 0,05 mol

Giả sử Fe2O3 phản ứng hết ,

Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

có nFe = 2nFe2O3 = 0,1 mol

⇒ mFe = 5,6 < 6,4 ⇒ Fe2O3 dư

Gọi nFe2O3 phản ứng = a mol ; nFe2O3 dư = b mol

⇒ a + b = 0,05 (1)

m chất rắn = mFe + mFe2O3 dư = 2a.56 + 160b = 6,4 (2)

Từ (1) và (2) suy ra : a =1/30 ; b = 1/60

⇒ nH2 = 3nFe2O3 phản ứng = 3/30 = 0,1 mol

⇒ VH2 = 2,24 lít

%mFe = (1.56.2/30)/6,4 .100% =58,33%

%mFe2O3 = 100- 58,33 = 41,67%

21 tháng 4 2020

ĐLBT là gì vậy???

10 tháng 12 2016

bài1

ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44

nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25

\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g

21 tháng 12 2017

MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol

nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol

mA=nA×MA=0,25×44=11g

Câu 1: a) Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M - Viết PTHH xảy ra - Tính số gam kết tủa tạo thành - Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích dd vẫn là 800ml b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn...
Đọc tiếp

Câu 1:

a) Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M

- Viết PTHH xảy ra

- Tính số gam kết tủa tạo thành

- Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích dd vẫn là 800ml

b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.

  • Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
  • Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
  • Xác định công thức của oxit sắt đã dùng

Câu 2:

Cho 16,6g hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng với HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và 11,2 lít khí C ở đktc. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Đem nung kết tủa tới khối lượng ko đổi cân được 8g. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3:

Khử hoàn toàn 5,43g một hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng H2 thu được 0,9g H2O

  1. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp đầu
  2. Tính thành phần % theo khối lương các kim loại trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng

3
9 tháng 4 2018

Lần sau đăng mỗi lần 1-2 câu thôi. ( nếu câu dài thì đăng 1 câu rồi đăng tiếp câu thứ 2 ' ' )

---------------------------------------------------------

Câu 1:

\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)

\(T=\dfrac{0,15}{0,08}=1,875\)

Vì 1 < T < 2 nên sau phản ứng thu được sản phẩm gồm: CaCO3 , Ca(HCO3)2

a) PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (1)

\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)

Từ (1) đặt nCaCO3 = x ( mol )

Từ (2) đặt nCa(HCO3)2 = y ( mol )

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,07\end{matrix}\right.\)

\(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)

\(C_{M_{Ca\left(HCO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,08}=0,875M\)

b)

b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.

Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu

Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng

Xác định công thức của oxit sắt đã dùng

- Đem khử CuO, FexOy bằng khí CO

\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)

\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\) (2)

- Hòa tan chất rắn spu trong dung dịch HCl thấy 0,896l khí thoát ra

=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (3)

0,04 <--0,08 <------------ 0,04

Từ (1) và (2) theo gt: \(m_{Cu}+m_{Fe}=2,88\left(g\right)\)

=> \(m_{Cu}=2,88=0,04.56=0,64\left(g\right)\)

Từ (1) \(\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)

\(\%CuO=\dfrac{0,01.80.100}{4}=20\%\)

\(\%Fe_xO_y=100-20=80\%\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,4}=0,2M\)

Từ (2) => \(\dfrac{56x+16y}{4-0,01.80}=\dfrac{x}{0,04}\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

Vậy ct của oxit sắt là Fe2O3

10 tháng 4 2018

Câu 2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

- Cho Al, Cu, Mg tác dụng với HCl dư

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (2)

Cho dd B tác dụng với dd NaOH

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

- Đem nung kết tủa => \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)

0,2 <-------- 0,2

Từ (2) => nMg = 0,2(mol ) => mMg = 0,2.24=4,8(g)

Từ (1) => \(n_{H_2}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al}=0,3.\dfrac{2}{3}.27=5,4\left(g\right)\)

\(m_{Cu}=16,6-5,4-4,8=6,4\left(g\right)\)

2 tháng 1 2022

a) Với Fe3O4 thì Fe là 72,4% và O là 27,6%;
    Với Fe2O3 thì Fe là 70% và O là 30%
b) Với SO2 thì S là 50% và O là 50%
    Với SO3 thì S là 40% và O là 60%
c) mCu\(\dfrac{80.80}{100}\)=64(g) ; mO=\(\dfrac{80.20}{100}\)=16(g)
    nCu=\(\dfrac{64}{64}\)=1(mol) ; nO=\(\dfrac{16}{16}\)=1(mol)
    Vậy CTHH của oxit đồng màu đen là: CuO
d) dA/H2=\(\dfrac{Ma}{2}\)=17 => MA=2.17=34(đvC)
   H =\(\dfrac{5,88.34}{100}\)\(\approx\)2(đvC) ; S =\(\dfrac{94,12.34}{100}\)\(\approx\)32
=> CTHH của chất khí A là SH2

10 tháng 10 2018

biết làm rồi ạ

10 tháng 10 2018

cttq: A2O

theo đề ta có: \(\dfrac{2A}{2A+16}=74,2\%\Rightarrow A=23\left(Na\right)\)

vậy CTHH : Na2O

30 tháng 10 2017

a)

-Đặt công thức: NaxSyOz

x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)

y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)

z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)

-CTHH: Na2SO4

30 tháng 10 2017

Câu b này mình giải cách khác câu a:

nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)

nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2

-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n

-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1

-CTHH: C6H5NO2

18 tháng 12 2021

\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,4\%\)

\(\%O=\dfrac{16.4}{232}.100\%=27,862\%\)

17 tháng 7 2022

tìm công thức hóa học của hợp chất có thàn phần các nguyên tố như sau:55,189%K; 14,623%P và còn lại là oxi.Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam

16 tháng 10 2016

a)

                     I        II

Gọi CTTQ : Lix(OH)y

Li ( I ) = (OH) (I) => x = y = 1

Thay vào CTTQ : LiOH

PTK : 7 + 16 + 1 = 24

b)

                     III    II

Gọi CTTQ : FexOy

Fe ( III ) \(\ne\) O ( II ) => \(\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)

Thay vào CTTQ : Fe2O3

PTK : 56 . 2 + 16 . 3 =  384

Các câu c , d làm tương tự