K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2020

Bài1:

CuO: Cu(OH)2

FeO: Fe(OH)2

BaO: Ba(OH)2

MgO: Mg(OH)2

Bài 2

a) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + H2SO4 -->ZnSO4 + H2

0,2 ---> 0,2 --------> 0,2 --> 0,2 (mol)

=> \(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)

b) \(m_{ZnSo4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)

c) \(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

Bài 3:

\(n_{CO2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

a) PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2

b) PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2

0,25 <---------- 0,25 <-- 0,25 (mol)

=> \(m_{CaCO3}=0,25.100=25\left(g\right)\)

c) \(m_{CaO}=0,25.56=14\left(g\right)\)

28 tháng 3 2021

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

nZn=13/65=0,2 (mol)

nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)

a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)

b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)

c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)

22 tháng 8 2019

a, CaCO3 --t0--> CaO + CO2

b, Ta có nCO2= 5,6/22,4=0,25 = nCaCO3

=> mCaCO3= 0,25.100=25 g

c, nCaO = nCO2=0,25

=> mCaO= 0,25.56=14 g

18 tháng 1 2022

$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$

$n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)$

Theo PT: $n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$

$a)m_{axit}=m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6(g)$

$b)m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2(g)$

$c)V_{H_2(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)$

18 tháng 1 2022

Số mol kẽm là : 

\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : Zn + 2HCL -> ZnCl2 + H2

1 2 1 1 

0,2 mol -> 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol 

a, Khối lượng HCL là : 

\(m=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)

b, Khối lượng ZnCL2 là : 

\(m=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)

c, Thể tích H2 là : V = n . 22,4 = \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

Bài 1: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO. Bài 2: Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2 Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc) Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được...
Đọc tiếp

Bài 1: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây:

CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.

Bài 2:

Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:

Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2

Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:

a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.

c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)

Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.

c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối KCl.

c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).

Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).

mn giúp giùm mik với ạ. Mk đang cần gấp lắm. Mơn mn nhìu

2
25 tháng 2 2020

Bài 1:

oxit bazo tương ứng
CuO Cu(OH)2
FeO Fe(OH)2
Na2O NaOH
BaO Ba(OH)2
Fe2O3 Fe(OH)3
MgO Mg(OH)2

Bài 2

Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2

n Zn=13/65=0,2(mol)

a) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)

m H2SO4=0,2.98=19,6(g)

b) n ZnSO4=n Zn=0,2(mol)

m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)

c) n H2=n Zn=0,2(mol)

V H2=0,2.22,4=4,48(l)

Bài 3:

a) CaCO3--->CaO+CO2

b) n CO2=5,6/22,4=0,25(mol)

n CaCO3=n CO2=0,25(mol)

m CaCO3=0,25.100=25(g)

c) n CaO=n CO2=0,25(mol)

m caO=0,25.56=14(g)

Bài 4:

a) 2KClO3--->2KCl+3O2

b) n KClO3=73,5/122,5=0,6(mol)

n KCl=n KClO3=0,6(mol)

m KCl=0,6.74,5=44,7(g)

c) n O2=3/2n KClO3=0,9(mol)

V O2=0,9.22,4=20,16(l)

Bài 5

a) 4Al+3O2---.2Al2O3

b)n Al=13,5/27=0,5(mol)

n Al2O3=1/2n Al=0,25(mol)

m Al2O3=0,25.102=25,5(g)

c) n O2=3/4n Al=0,375(mol)

V O2=0,375.22,4=8,4(l)

25 tháng 2 2020

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối KCl.

c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).

-------------------------------------------

\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(-----0,6----0,6--0,9\)

\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)

Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).

------------------------------------

\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=22,5\left(g\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,375\left(mol\right)\)

\(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4\left(l\right)\)

Vậy .........

12 tháng 2 2020

a) nZn= 13\65=0,21365=0,2 (mol)

Theo PT: nH2SO4=nZn=0,2 mol

mH2SO4= 0,2 . 98 = 19,6 (g)

b) Theo PT: nZnSO4=nZn=0,2 (mol)

mZnSO4= 0,2 . 161 = 32,2 (g)

c) Theo PT: nH2=nZn=0,2 (mol)

VH2= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

25 tháng 2 2020

a, Ta có :

\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo phương trình : \(n_{H2SO4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)

b, \(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{ZnSO4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)

c, \(n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

27 tháng 2 2020

nZn= \(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\)= \(\frac{13}{65}\)= 0,2 (mol)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)

a) Khối lượng axit tham gia phản ứng:

m\(H_2SO_4\)= n.M= 0,2. 98=19,6 (g)

b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành:

mZnSO4= n.M= 0,2 .161=32,2 (g)

c) Thế tích khí hidro thu được sau phản ứng:

V\(H_2\)= n.22,4= 0,2.22,44,48 (l)

giải giúp e đi ạbt1/  sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g bt2/   khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2 bt3/    khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau:  Fe2O3 +...
Đọc tiếp

giải giúp e đi ạ

bt1/  sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g

 

bt2/   khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2

 

bt3/    khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau:  Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2.   Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?

 

bt4/    cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng:    2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2.    Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc 

 

bt5/     nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi

5
10 tháng 8 2016

ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol

bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe

ta có nFe= 0,6 mol

vậy mFe=0,6.56=33,6

 

 

10 tháng 8 2016

bt2) ta có nFe=1,12:56=0,02 mol

PTHH: Fe203+3CO\(\rightarrow\)2Fe+CO2

                                  0,02\(\rightarrow\)0,01(mol)

VCO= 0,01. 22,4=0,224(lít)

22 tháng 3 2021

\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ m_{Zn} = 0,3.65 = 19,5(gam)\\ m_{ZnSO_4} = 0,3.161 = 48,3(gam)\)

22 tháng 3 2021

a) Zn+H2SO4→ZnSO4+H2

b) Ta có : VH2= 6,72(l) → nH2= nZn=nZnSO4=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)

mZn=0,3.65=19,5(gam)

mZnSO4=0,3.161=48,3(gam)

19 tháng 1 2021

từng bài một nhé

a) Phương trình hóa học : \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

b) Số mol Cu tham gia phản ứng :

\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{32}{128}=0,25\left(mol\right)\)

Theo PTHH : 

2 mol Cu tham gia phản ứng với 1 mol O2

=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng với 0,125 mol O2

=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là :

\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4=0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)

c) Theo PTHH

2 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CuO

=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 0, 25 mol CuO

=> Khối lượng CuO thu được là :

\(m_{CuO}=n_{CuO}\cdot M_{CuO}=0,25\cdot80=20\left(g\right)\)

19 tháng 1 2021

xinloi mắc tí việc :v 

Bài 2.

a) Phương trình hóa học : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

b) Số mol Zn tham gia phản ứng :

\(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH : 

1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 1 mol H2

=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0, 2 mol H2

=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là : 

\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

b) Theo PTHH : 

1 mol Zn tham gia phản ứng với 1 mol H2SO4

=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng với 0, 2 mol H2SO4

=> Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là :

\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)