K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2021

Bài 1 . Gọi CT của oxit là R2On (n là hóa trị của R)

\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)

0,06/n<-----0,08

=> \(\dfrac{13,38}{2R+16n}=\dfrac{0,06}{n}\)

n=1 => R=103,5 (loại)

n=2 => R=207 (Pb)

n=3 => R=310,5 (loại)

Vậy kim loại cần tìm là Pb

8 tháng 8 2021

2. \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)

\(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\)

Ta có : \(n_A=n_B=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có : \(0,1.M_A+0,1.M_B=8,9\)

=> \(M_A+M_B=89\)

Xét bảng sau:
 

A244056137
B654933/

Vậy  A là Mg và B là Zn

 

4 tháng 3 2017

Bài 1:

\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_H=2.n_{H_2SO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{n_H}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(m_{muoi}=m_{hhđ}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2O}=2,81+4,9-0,9=6,81\left(g\right)\)

4 tháng 3 2017

Bài 2/ Gọi CTHH của oxit M là M2Ox

\(M_2O_x\left(\frac{0,3}{x}\right)+2xHCl\left(0,6\right)\rightarrow2MCl_x+xH_2O\)

\(n_{HCl}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{M_2O_x}=\frac{0,3}{x}.\left(2M+16x\right)=16\)

\(\Leftrightarrow M=\frac{56x}{3}\)

Thế x = 1, 2, 3, ... ta nhận x = 3, M = 56

Vậy công thức oxit đó là: Fe2O3

Bài I 1. Lập công thức hoá học của : a) Nhôm(III) VÀ oxi b) Natri và nhóm SO4 c) Bari và nhóm OH 2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3 Bài II: 1. Tính số mol của 11,2 gam sắt. 2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc) 3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc) 4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2 Bài III: Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm...
Đọc tiếp

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi

b) Natri và nhóm SO4

c) Bari và nhóm OH

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

Bài III:

Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:

Fe và nước.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)

2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.

b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.

Bài IV:

1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.

A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu

a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?

b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.

Bài V:

1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)

2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.

3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.

Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40

MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!

8
3 tháng 1 2017

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3

b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4

c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

+) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC

+) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

=> nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

=> nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)

=> mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

=> ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)

3 tháng 1 2017

Bài III

1. PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

2. Ta có: nFe = \(\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

a) Theo phương trình, nH2 = 0,1 x 3 = 0,3 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)

b) Theo phương trình, nFe = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)

=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (gam)

27 tháng 6 2018

Bài 1: \(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)

\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3M\)

\(V_{H_2}=4,48l\)

Bài 2: \(2Al\left(0,2\right)+3H_2SO_4\left(0,3\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(0,3\right)\)

\(C\%ddH_2SO_4=\dfrac{0,3.98.100}{250}=11,76\%\)

\(V_{H_2}=6,72l\)

Trắc Nghiệm 1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng: a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl -> 2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính ) a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4% 3. Trộn chung 200g dung dịch KOH 20% với 200g nước, thì được dung dịch có...
Đọc tiếp

Trắc Nghiệm

1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:

a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->

2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )

a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%

3. Trộn chung 200g dung dịch KOH 20% với 200g nước, thì được dung dịch có nồng độ phần trăm là:( chỉ mình cách tính )

a. 20% b. 10% c. 5% d. a, b, c đều sai

4. Biết đổ tan của Ca(OH)2 ở 20oC là 11. Khối lượng(g) nước ít nhất để hòa tan hoàn toàn 0,495 g Ca(OH)2 ở nHiệt độ này là( chỉ mình cách tính )

a. 100 b.367,1 c. 383,5 d. 127,5

5. Trong V lít không khí có chứa 5,6 g O2. Khối lượng của V lít (đktc) không khí này là:( chỉ mình cách tính )

a. 36,25 g b. 25,375 g c. 1,25 g d. 23,375g

6. Dãy các chất đều oxit là:

a.Ca(OH)2, CO2, SO2 b.CO2, SO2, N2O3 c.NO, NH4NO3, CuO d.HgO, KMnO4, KClO3

7. Chất khí có tỷ khối hơi đối với oxi bằng 2, công thức của khí đó là:( chỉ mình cách tính )

a. CH4 b. S2 c.O4 d. SO2

8.1 oxit của cacbon trog đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:

a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3

2
29 tháng 11 2018

1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:

a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->

2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )

a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%

8.1 oxit của cacbon trong đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:

a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3

29 tháng 11 2018

Cách tính câu 2:

\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(g/mol\right)\)

\(\%m_O=\dfrac{16.4}{232}.100\%\approx27,6\%\)

23 tháng 7 2017

a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 +H2 (1)

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 +3H2 (2)

nH2 = 8,512/22,4=0,38(mol)

=> mH2=0,38 .2=0,76(g)

theo PTHH : nHCl=2nH2=0,76(mol)

=> mHCl=0,76.36,5=27,74(g)

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mmuối=16,24+27,74-0,76=43,22(g)

b) giả sử nZn =x(mol)

nAl=y(mol)

=>65x+27y=16,24 (I)

theo (1) : nH2=nZn =x(mol)

theo(2) : nH2 =nAl=y(mol)

=> 2x + 2y=0,76(II)

từ (I) và (II) ta có :

65x+27y=16,24

2x+2y=0,76

=>x=0,15(mol)

y=0,22(mol)

=> mZn =0,15.65=9,75(g)

mAl=16,24 - 9,75=6,49(mol)

=>%mZn=9,75/16,24 .100=60,03%

%mAl=100 - 60,03=39,96%

c) theo pthh : nHCl=nZn,Al=0,15+0,22=0,37(mol)

=>mHCl=0,37.36,5=13,505(g)

1. Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết sai, nếu sai sửa lại cho đúng: Na2O; Na2OH; NaCl; H2Cl; H2O; CO; CuO; AlO; NaNO3; BaOH; NaCO3; NO; SO3. Với C (IV), S(IV) và N(II) 2. Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi nguyên tố X với nhóm (PO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H lần lượt là XPO4 và H2Y. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất...
Đọc tiếp

1. Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết sai, nếu sai sửa lại cho đúng: Na2O; Na2OH; NaCl; H2Cl; H2O; CO; CuO; AlO; NaNO3; BaOH; NaCO3; NO; SO3. Với C (IV), S(IV) và N(II)

2. Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi nguyên tố X với nhóm (PO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H lần lượt là XPO4 và H2Y. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y

3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 47 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất và tính hóa trị của X trong hợp chất

4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hóa trị của Mn

5. Hợp chất NaxCO3 có phân tử khối là 106. Xác định x bằng 2 cách em đã học

6. Trong hợp chất A của nguyên tố X với oxi, nguyên tố X chiếm 27,59% về khối lượng. Xác định công thức hóa học đơn giản của hợp chất A

7. Hợp chất X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O. Tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố C, H, O lần lượt là 1 :2 :1 và phân tử khối của X là 60. Xác định công thức hóa học của X

8. Một oxit của nito có thành phần về khối lượng là mN : mO = 7 : 20. Phân tử khối của oxit là 108

a. Lập công thức hóa học của oxit

b. Tính hóa trị của N trong hợp chất

9. Trong một phân tử của sắt oxit chứa 2 loại nguyên tử Fe và O. Phân tử khối của oxit là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của oxit trên

10. Công thức hóa học của nguyên tố X với nguyên tố H là XH3 , công thức hóa học của nguyên tố Y với oxi là YO. Xác định công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố X và nguyên tố Y

11. Một hợp chất có công thức dạng R(OH)x . Xác định R và x, biết phân tử khối của hợp chất là 78 đvC

12. Một hợp chất có phân tử gồm nguyên tử R và O, có tỉ lệ khối lượng oxi bằng 3/7%R. Tìm công thức của hợp chất, biết R có hóa trị từ I đến III.

Ai biết mấy bài này chỉ mình với T.T

9
5 tháng 8 2018

hỏi dài thế mẹ oho

5 tháng 8 2018

Câu 1:

*Công thức sai: Na2OH; H2Cl; AlO; BaOH; NaCO3

* Sửa lại: NaOH; HCl; Al2O3; Ba(OH)2; Na2CO3

giúp vs_giúp vs có mấy bài ni nèo!!! câu 1: tính số mol mối nguyên tố có trong: a, 0.25 mol Al2O3 b, 71 gam P2O5 c, 3.1023 phân tử K3PO4 câu 2: Một h/c có thành phần % về KL các ng tố : %mP = 1,59% ; %mN = 22,22% ; còn lại là nguyên tố Oxi. Xác định CTHH của h/c, biết KL mol của h/c là 63g/mol. câu 3: Một h/c có tp % về KL các ng tố : %mC = 81,82% , %mH = 18, 18%. Xđ CTHH của h/c biết tỉ khối của h/c...
Đọc tiếp

giúp vs_giúp vs

có mấy bài ni nèo!!!

câu 1: tính số mol mối nguyên tố có trong:

a, 0.25 mol Al2O3 b, 71 gam P2O5 c, 3.1023 phân tử K3PO4

câu 2: Một h/c có thành phần % về KL các ng tố : %mP = 1,59% ; %mN = 22,22% ; còn lại là nguyên tố Oxi. Xác định CTHH của h/c, biết KL mol của h/c là 63g/mol.

câu 3: Một h/c có tp % về KL các ng tố : %mC = 81,82% , %mH = 18, 18%. Xđ CTHH của h/c biết tỉ khối của h/c với oxi 1,375.

câu 4 : Một h/c đc tạo bởi hai ng tố C và H, trong đó : %mC = 75%. Xđ CTHH của h/c, biết tỉ khối của h/c đối vs không khí là 0,5517

câu 5: Một oxit sắt có thành phần KL các ng tố: %mFe = 72,41% ; %mO = 27,59%. Xđ CTHH cuả h/c.

câu 6: TÌm ng tố biết:

a, Ng tố đó có hóa trị III, trong h/c của nó vs oxi , ng tố đó chiếm 70% về KL.

b, Ng tố đó có hóa trị II , trog h/c của nó vs Hidro , nguyên tố H chiếm 5,88% về KL

6
26 tháng 12 2017

Câu 1

a) \(n_{Al}=0,25.2=0,5mol;n_O=0,25.3=0,75mol\)

b)\(n_{P_2O_5}=\dfrac{71}{142}=0,5mol\)

\(n_P=0,5.2=1mol;n_O=0,5.5=2,5mol\)

c)\(n_{K_3PO_4}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)

\(n_K=0,5.3=1,5mol\)

\(n_P=0,5mol;n_O=0,5.4=2mol\)

26 tháng 12 2017

Câu 4: M=0,5517.29\(\approx16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

%H=100%-75%=25%

-Gọi CTHH: CxHy

x:y=\(\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=1:4\)

Công thức nguyên (CH4)n

Ta có 16n=16\(\rightarrow n=1\rightarrow CH_4\)