Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
\(M_B=1,25.22,4=28\)
\(m_C:m_H=6:1\)
=>\(n_C:n_H=\frac{6}{12}:\frac{1}{1}=0,5:1=1:2\)
=> CTHH:C2H4
2
\(m_{Ca}:m_N:m_O=10:7:24\)
\(\Rightarrow n_{Ca}:n_N:n_O=\frac{10}{12}:\frac{7}{14}:\frac{24}{16}=0,833:0,5:1,5\)=\(1:2:6\)
\(M_C=\frac{32,8}{0,2}=164\)
=>CTHH:Ca(NO3)2
3
Do hợp chất có 0,2 g
=>\(m_{Na}=9,2.2=18,4\left(g\right)\)
\(m_C=2,4.2=4,8\left(g\right)\)
\(m_{O2}=9,6.2=18,4\)
\(n_{Na}:n_C:n_O=\frac{18,4}{23}:\frac{4,8}{12}:\frac{19,2}{16}=0,8:0,4:1,2=2:1:3\)
CTHH:Na2CO3
mình ko chắc lắm nhưng hình như đúng rồi
chỉ còn chỗ CTHH hơi kì bạn viết thành Fe2(SO4)3 thì chắc là đúng
làm thì đúng nhưng cthh là Fe(SO4)3 như bạn Công Kudo nói nhé
câu 2:
Công thức CxHy
ta có mC:mH=6:1
=>12x:y=6:1=>x:y=1:2
=>công thức phân từ là (CH2)n
mà ta có 1 lít có khối lượng 1.25 =>M=28
=>n=2 công thức là C2H4
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44
MA=29.2=58
\(m_C=\dfrac{82,76}{100}.58\approx48gam\rightarrow n_C=\dfrac{48}{12}=4mol\)
mH=58-48=10gam\(\rightarrow n_H=\dfrac{10}{1}=10mol\)
nC:nH=4:10=2:5
công thức nguyên (C2H5)n
Ta có: (12.2+5).n=58\(\rightarrow\)29n=58\(\rightarrow\)n=2
CTHH: C4H10
1, CTHH: CaxNyOz
\(m_{Ca}:m_N:m_O=10:7:24\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{10}{40}:\dfrac{7}{14}:\dfrac{24}{16}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:2:6\)
=> CT: Ca(NO3)2
4, CT: CxSy
\(m_C:m_S=3:16\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{3}{12}:\dfrac{16}{32}\)
\(\Rightarrow x:y=1:2\)
=> CT: CS2
Bài 4: Gọi CTHH của hợp chất E là: \(C_xS_y\)
Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{12x}{32y}=\dfrac{3}{16}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH của hợp chất E là: \(CS_2\)