K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2022

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) 
           0,1     0,2         0,1           0,1 
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{HCl}=\dfrac{\left(0,2.36,5\right).100}{24,5}=29,795\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=5,6+29,795-\left(0,1.2\right)=35,195\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{0,1.127}{35,195}.100\%=36\%\)

17 tháng 9 2016

1////          nAl=0,4mol   

2Al     +      6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2

0,4mol      1,2mol         0,4mol    0,6 mol

a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l

b/ V=1,2/2=0,6 l

CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M

 

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0
3 tháng 8 2021

                                            Số mol của nhôm

                                       nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

  a) Pt :                             2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)

                                          2         6             2          2

                                         0,2      0,6                     0,2

b)                                          Số mol của khí hidro

                                              nH2\(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)

                                         Thể tích của khí hidro ở dktc

                                                    VH2 = nH2 . 22,4

                                                            = 0,2 . 22,4

                                                            = 4,48 (l)

c)                                   Số mol của dung dịch axit clohidric

                                               nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)

                                                      250ml = 0,25l

                                    Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric

                                             CMHCl  = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

3 tháng 8 2021

a, 2Al +6HCl-> 2AlCl3 +3H2

b, nAl=5,4/27= 0,2mol

2Al+ 6HCl->2AlCl3+3H2

0,2.     0,6.     0,2.     0,3

V(H2)= 0,3.22,4=6,72lit

c, C(HCl) =n/V= 0,6/0,25=2,4M

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợpBài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9...
Đọc tiếp

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

3
2 tháng 10 2016

1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)

2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)

n (H2) =1,12/22,4 =0,05

theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)

=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)

% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%

%ca =100%-41,05%=58,95%

2 tháng 10 2016

xo + 2hcl =>xcl2 +h2o

10,4/X+16    15,9/x+71

=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra

 

17 tháng 4 2022

2Al+6HCl-2AlCl3+3H2

0,5-------------0,5-----0,75

nAl=0,5 mol

m muối=0,5.133,5=66,75 g

VH2=0,75.22,4=16,8g

2

C% = 5/50 .100=10%

12 tháng 12 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,05}=3M\\ PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,075(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)

23 tháng 3 2022

Bài 1.

\(n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1mol\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5mol\)

\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)

0,1        5           0,1

\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1\cdot171=17,1g\)

\(m_{ddBa\left(OH\right)_2}=13,7+90-0,1\cdot18=101,9g\)

\(C\%=\dfrac{17,1}{101,9}\cdot100\%=16,78\%\)

Bài 2.

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot9,8\%}{100\%}=19,6g\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,2mol\)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

0,2                      0,2           0,2

\(m_{FeSO_4}=0,2\cdot152=30,4g\)

\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)