K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 9 2017

a) Đặt M là khối lượng mol của X

Phương trình: NaX + AgNO3 -----> NaNO3 + AgX

Số mol của NaX là: n(NaX) = 8,19/(23 + M)
Số mol của kết tủa AgX là: n(AgX) = 20,09/(108 + M)

Từ phương trình, số mol đều tỉ lệ 1 : 1 nên: n(NaX) = n(AgX)
<=> 8,19/(23 + M) = 20,09/(108 + M)
<=> 8,19.(108 + M) = 20,09.(23 + M)
<=> 884,52 + 8,19M = 462,07 + 20,09M
<=> 11,9M = 422,45
<=> M = 35,5

Vậy X là nguyên tố Cl, có Z = 17

b) Gọi số nguyên tử của đồng vị Cl (I) là x
..........số khối của đồng vị Cl (I) là A1 = 17 + N1
..........số nguyên tử của đồng vị Cl (II) là 3x
..........số khối của đồng vị Cl (II) là A2 = 17 + N2 = 17 + N1 + 2 = 19 + N1

Ta có:
M trung bình = (x.A1 + 3x.A2)/(x + 3x) = 35,5
=> [x(17 + N1) + 3x.(19 + N1)] = 35,5.4x
=> 74x + 4x.N1 = 142x (Chia 2 vế cho x, x luôn khác 0)
=> N1 = 17

Vậy A1 = 17 + 17 = 34 ; A2 = 17 + 19 = 36

6 tháng 10 2019

Mình thắc mắc tại sao số nguyên tử của đồng vị Cl (||) lại đc gọi là 3x ?

15 tháng 9 2016

Gọi p là số proton của nguyên tố X 
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6 
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8 
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14 
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50% 
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC

15 tháng 9 2016

Gọi a là số proton của nguyên tố X

Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3a = 18 suy ra a = 6

Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2a+n’ = 20

Suy ra n’ = 8 Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là: 12, 14

Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%

Atb = ﴾12.50 + 14.50﴿ / 100 = 13 đvC 

18 tháng 9 2020

Gọi p là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC

24 tháng 7 2017

a. Ta có: 2p + n = 126. Mà p = e và n - e = 12 => n - p = 12

=> p = 38 (Z = 38 là Sr) và n = 50 => A = 88 => Kí hiệu 3888Sr

b. A1 = 1/2. (A2+ A3).

=> p + n1 = 1/2 (p + n2 + p + n3)

=> n1 = 1/2 (n2 + n3).

Mà n2 - n3 = 2.

Như vậy: X3, X1 Và X2 có số khối là 3 số liên tiếp.

=> X3 =87, X2 = 89. (X1 = 88).

c. Số khối trung bình của X2 và X3 = 87. 6/7 + 89. 1/7 = 87,286.

Gọi x là tỷ lệ của X1 => 1 - x là tỷ lệ của X2,3

=> 88x + (1-x).87,286 = 87,88 => x = 83,19%

=> % của X3 = 6/7.(100% - 83,19%) = 14,41%

=> Đồng vị X3 chiếm 14,41%. 625 = 90 nguyên tử

1.Biết ion X2- và ion M+ có cấu hình electron lần lượt là 1s22s22p63s23p6, 1s22s22p63s23p63d104s24p6.Viết cấu hình electron của nguyên tử X,M.Xác định vị trí của X,M 2.Nguyên tố R thuộc nhóm VA.Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17:71.Xác định nguyên tử khối của R (cho H=1,O=16) 3.Nguyên tố R có tổng số hạt cơ bannr trong nguyên tử là 58,số hạt mang điện...
Đọc tiếp

1.Biết ion X2- và ion M+ có cấu hình electron lần lượt là 1s22s22p63s23p6, 1s22s22p63s23p63d104s24p6.Viết cấu hình electron của nguyên tử X,M.Xác định vị trí của X,M

2.Nguyên tố R thuộc nhóm VA.Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17:71.Xác định nguyên tử khối của R (cho H=1,O=16)

3.Nguyên tố R có tổng số hạt cơ bannr trong nguyên tử là 58,số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.

a)Viết kí hiệu nguyên tử R

b)Tính khối lượng nguyên tử theo kg,nguyên tử khối vsf khối lượng mol nguyên tử R.Biết mp=1,6726.10-27 kg,mn=1,6748.10-27 kg, 1u=1,6605.10-27 kg

4.Cho một dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09g kết tủa

a)Hãy xác định nguyên tử khối của X

b)X có hai đồng vị,giả sử số nguyên tử của đồng vị 1 nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị 2.Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị 2 là 2 hạt.Tìm số khối mỗi đồng vị

c)Tính % khối lượng của đồng vị 1 trong muối FeX2.(Fe=56)

0