K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9 2017

Bài 3:

PTHH: 4Al + 3O2 \(\rightarrow\) Al2O3

a. ADCT: n = \(\dfrac{m}{M}\) ta có:

nAl = \(\dfrac{32,4}{27}\) = 1,2 ( mol)

ADCT : n = \(\dfrac{V}{22,4}\) ta có:

nO2= \(\dfrac{21,504}{22,4}\) = 0,96

Theo PTHH ta có:

nAl : 1,2 < nO2 : 0,96

Vậy O2 dư.

Số mol dư là : \(\dfrac{0,96}{3}\) - \(\dfrac{1,2}{4}\) = 0,02 (mol)

Vậy khối lượng dư là: 0,02 . 12 = 0,24 ( g)

b. ADCT : m = n. M ta có:

Vậy khối lượng Nhôm oxit tạo thành là :

102 . (1,2/4 . 2) = 61,2 (g)

c. PTHH: Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)AlCl3 + H2

Theo PTHH

nAl2O3 = nH2 = 0,6 (mol)

Vậy sau phản ứng thu được số lít khí hidro là:

0,6 . 22,4 = 13,44 (l)

6 tháng 9 2017

Bài 2:

Ta có: \(\dfrac{m_{CaSO_4.nH_2O}}{M_{CaSO_4.nH_2O}}=\dfrac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{19,11}{136+18n}=\dfrac{4}{18n}\)

=> n=2

vậy CT của phân tử muối ngậm nước là : CaSO4.2H2O

2 tháng 2 2018

2. Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7

Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)

Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)

28x + 44y = 27,6 (2)

Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5

mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam

%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %

2 tháng 2 2018

3.một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,1 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.

Sửa đề: một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,11 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.

Theo đầu bài ta có tỉ lệ: \(\dfrac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O}}=\dfrac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}\Leftrightarrow\dfrac{136+18n}{19,11}=\dfrac{18n}{4}\)

Giải ra ta được n = 2

Vậy CTHH của muối là: \(CaSO_4.2H_2O\)

Bài 1: (2,5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: S→ SO2→ SO3→ H2SO4 →H2→ Cu Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3, CaO Bài 2: (1,5 điểm) Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3: (2...
Đọc tiếp

Bài 1: (2,5 điểm)

Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:

S→ SO2→ SO3→ H2SO4 →H2→ Cu

Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3, CaO

Bài 2: (1,5 điểm)

Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.

Bài 3: (2 điểm)

Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.

Bài 4 (2 điểm)

Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.

a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam?

b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.

c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.

Bài 5 (2 điểm)

Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.

a/ Viết phương trình hóa học.

b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12

4
30 tháng 1 2017

Bài 2:

Gọi nCO =a và nCO2=b

Ta có:

VCO + VCO2 =15.68 (l)

=> a x 22.4 + b x 22.4 = 15.68

=> a+b=0.7 (1)

Lại có: mCO + mCO2 = 27.6

=> 28a+44b=27.6(2)

Từ (1) và (2) =>\(\left\{\begin{matrix}a+b=0.7\\28a+44b=27.6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0.2\left(mol\right)\\b=0.5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> mCO = n.M=0.2 x 28=5.6(g)

=> mCO2 = 27.6 - 5.6 =22(g)

Do đó %mCO = mCO/mhổn hợp .100%=5.6/27.6 x 100%=20.29%

=> %mCO2 = 100% - 20.29%=79.71%

20 tháng 2 2017

Bài 1: (2,5 điểm)

S + O2 --to--> SO2

SO2 + O2 ----> SO3

SO3 + H2O ----> H2SO4

H2SO4 + Fe ----> FeSO4 + H2

Đọc tên

Li2O: Liti oxit

Fe(NO3)3: sắt (III) nitrat

Pb(OH)2: Chì hidroxit

Na2S: natri sunfua

Al(OH)3: Nhôm hidroxit

P2O5: Điphotpho penta-oxit

HBr: Axit Bromhidric

H2SO4: Axit sunfuric

Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat

CaO: Canxi oxit

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

11 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: S + O2 ==to==> SO2

a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol

nSO2 = nS = 0,1 (mol)

=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

b/ nO2 = nS = 0,1 mol

=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi

=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)

 

11 tháng 12 2016

Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8

=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g

mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g

mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g

nH = 4 mol

nC = 1 mol

CTHH : CH4

22 tháng 2 2022

n Al=\(\dfrac{32,4}{27}\)=1,2 mol

n O2=\(\dfrac{23,7984}{22,4}\)=1,062mol

4Al+3O2-to>2Al2O3

1,2---------------0,6 mol

O2 dư

=>m Al2O3=0,6.102=61,2g

2Al+6HCl->2AlCl3+3H2

1,2-----------------------1,8 mol

=>VH2=1,8.22,4=40,32l

 

 

16 tháng 12 2016

a) Ta có:

nMg= \(\frac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\frac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)

PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O (2)

b) Theo các PTHH và đề bài , ta có:

\(n_{H_2}\)= nMg= 0,25 (mol)

Thể tích khí H2 thu được (đktc):

=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2\left(1\right)}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

c) Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,25\left(mol\right)\)

Mà, ta lại có: \(n_{H_2O\left(2\right)}=n_{H_2\left(2\right)}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O\left(2\right)}=n_{H_2O\left(2\right)}.M_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)

16 tháng 12 2016

cảm ơn nhìu

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorata. Tính số milit khí oxi thu...
Đọc tiếp

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).

a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.

2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.

a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat

a. Tính số milit khí oxi thu được.

b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?

c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.

4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.

c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?

1

1. PTHH:      4Al    +     3O2     --->   2Al2O3

                1,2 mol       0,9 mol           0,6 mol

+ Số mol của Al:

nAl = m/M = 32,4/27 = 1,2 (mol)

+ Số mol của O2:

nO2 = V/22,4 = 21,504/22,4 = 0,96 (mol)

a. + Số mol của Al2O3:

  nAl2O3 = 1,2.2/4 = 0,6 (mol)

   + Khối lượng của Al2O3:

  mAl2O3 = n.M = 0,6.102 = 61,2 (g)

 Vậy: khối lượng của Al2O3 là 61,2 g

b. Tỉ lệ:    Al            O2

             nAl/4        nO2/3

            1,2/4       0,96/3

             0,3    <    0,32

  => O2 dư; Al hết

   + Số mol phản ứng của O2:

  nO2pư = 1,2.3/4 = 0,9 (mol)

   + Số mol dư của O2:

  nO2dư = nO2 - nO2pư = 0,96 - 0,9 = 0,06 (mol)

   + Khối lượng dư của O2:

  mO2dư = nO2dư . MO2 = 0,06 . 32 = 1,92 (g)

 Vậy: chất còn dư trong phản ứng là O2 và khối lượng dư là 1,92 g

Note: có gì không rõ trong bài làm thì hỏi mình nha 

Câu 2 và 4 bạn kiểm tra lại đề nhé, vì không có chất tạo thành thì sao tính được

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorata. Tính số milit khí oxi thu...
Đọc tiếp

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).

a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.

2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.

a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat

a. Tính số milit khí oxi thu được.

b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?

c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.

4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.

c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?

1
8 tháng 1 2021

a)nAl=32,4/27=1,2(mol)

 

4Al+3O2---------->2Al2O3

TPT:4.    3.          2

TB:1,2.    ?           ?(mol)

Theo phương trình và bài ra ta có:

n Al2O3=1,2×2/4=0,6(mol)

m Al2O3=0,6×102=61,2(g)

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí