Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số mol \(H_2\):
\(n=\frac{m}{M}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
Để Magie có số nguyên tử bằng phần tử trong có trong 1,2gH2 thì nMg = nH2 = 0,6 ( mol )
Số gam Magie là :
m = n.M = 0,6.24= 14,4 ( g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
so phtu có trong 49g H2SO4:
0,5.6.1023 = 3 . 1023
gọi x la so g NaOH
\(n_{NaOH}=\dfrac{x}{40}\left(mol\right)\)
so ngtu phân tử NaOH:
\(\dfrac{x}{40}.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(\Rightarrow6.10^{23}x=120.10^{23}\)
\(\Rightarrow x=20g\)
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
1. pthh
CuCO3+ H2O = CuO+ CO2 +H2O
nCO2= 2,22: (12+16.2)= 0,0504 mol
nH2O= 0,9:18= 0,05 mol
nCuO= 6:( 64+16) = o,1125 mol
Vì H20 nhỏ nhất (thiếu) nên các chất phản ứng, các chất tạo thành đều tính theo H2O
Theo pthh: nCuCO3= nH2O= 0.05 mol
mCuCO3= 0,05. (64+16.3)= 5,6g (lượng thu được theo pthh)
gọi lượng thu được thực tế là a, ta co:
a.\(\frac{100}{5,6}\)= 90
a= 5,04
=> khối lượng quặng đem nung là 5,04 g
\(n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH:
\(6.10^{23}.n_{NaOH}=6.10^{23}.0,5=3.10^{23}\) (phân tử)
H2SO4 có số phân tử bằng với số phân tử của NaOH
Vậy, H2SO4 có số mol bằng với số mol của NaOH
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
Trong 20g NaOH có : \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) NaOH
Trong 20g NaOH có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) phân tử NaOH
Ta có : nH2O = nNaOH = 0,5(mol) ( vì NH2O = NNaOH )
=> mH2O = 9 (g)
PTHH: SO2 + O2 \(\rightarrow\) SO4
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1
 \(\Rightarrow\) Có 1 phân tử SO4
Số mol SO2 là: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{32}{32+16.2}\) = 0,5 (mol)
Số mol SO4 là: nSO4 = \(\frac{1}{1}\) nSO2 = 0,5 (mol)
Sai thì thông cảm nhé
Bài 1:
\(\text{a) trong 1 mol nước có 2 mol H}\)
Số nguyên tử H là: \(6,02.10^{23}.2=1,204.10^{24}\)
\(\text{b) nFe2O3=32/160=0,2(mol)}\)
Số nguyên tử Fe là :\(0,2.2.6,02.10^{23}=2,408.10^{23}\)
\(\text{c) nH2SO4=19,6/98=0,2(mol)}\)
Số nguyên tử H là: \(0,2.2.6,02.10^{23}=2,408.10^{23}\)
Bài 2:
nNaOH=20/40=0,5(mol)
Số phân tử NaOH: \(0,5.6,02.10^{23}=3,01.10^{23}\)
\(\text{nH2O=nNaOH=0,5(mol)}\Rightarrow\text{mH2O=0,5x18=9(g)}\)
Bài 1
a) Ta có
n H=2n H2O=2(mol)
Số nguyên tử H=2.6.10\(^{23}=12.10^{23}\)
b) n\(_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Fe= 0,4.6.10\(^{23}=2,4.10^{23}\)
c) n\(_{H2SO4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_H=2n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
Bài 2
Trong 20 g NaOH có
+\(\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) NaOH
+0,5.6.10\(^{23}=3.10^{23}\)
+Số phân tử nước bằng số phân tử NaOH--->Số mol H2O=n NaOH=0,5(mol)
m\(_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)