Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
nZn=0,05 mol=nH2
H2+CuO=>Cu+H2O
=>nCu=0,05mol =>mCu=0,05.64=3,2g
Trong pứ trên Zn và H2 là chất khử
HCl và CuO là chất oxh
2. mNaCl thu đc=150.3,5%=5,25g
Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO nung nóng
a, Viết PT hoá học của CÁC phản ứng
b, Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2 n KMnO4=15,8/158=0,1(mol) n O2=1/2n KMnO4=0,05(mol) V O2=0,05.22,4=1,12(l)
Câu 2: a) SO3+H2O--->H2SO4 b) m H2SO4=20.10/100=2(g) n H2SO4=2/98=0,02(mol) n SO3=n H2SO4=0,02(mol) m =m SO3=0,02.80=1,6(g)
Câu 3 : a) Fe+2HCl-->FeCl2+H2 x--------------------------x(mol) Mg+2HCl------->MgCl2+H2 y------------------------------y(mol) n H2=4,48/22,4=0,2(mol) Theo bài ra ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\) n Fe : n Al= 1 : 1
Câu 4: a) Hiện tượng : có chất rắn màu nâu đỏ sau pư PT: FeCl3+3KOH--->3KCl+Fe(OH)3 b) m KOH=\(\frac{200.8,4}{100}=16,8\left(g\right)\) n KOH=16,8/56=0,3(mol) n Fe(OH)3=1/3n KOH=0,1(mol) m Fe(OH)3=0,1.107=10,7(g) c) n FeCl3=1/3n KOH=0,1(mol) m FeCl3=0,1.162,5=16,25(g) m dd FeCl3=16,25.100/6,5=250(g) m dd sau pư=m FeCl3+m dd KOH- m Fe(OH)3 =250+200-10,7=439,3(g) n KCl=n KOH=0,3(mol) m KCl=74,5.0,3=22,35(g) C% KCl=22,35/439,3.100%=5,09% d) 2Fe(OH)3--->Fe2O3+3H2O n Fe2O3=1/2n Fe(OH)3=0,05(mol) a=m Fe2O3=0,05.160=8(g)
Câu 5: a) Al2O3+6HCl---->2Alcl3+3H2O x----------6x(mol) MgO+2HCl----->MgCl2+H2O y-----------2y(mol) m HCl=90.7,3/100=6,57(g) n HCl=6,57/36,5=0,18(mol) Theo bài ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}102x+40y=3,24\\6x+2y=0,18\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\) %m Al2O3=\(\frac{0,02.102}{3,24}.100\%=62,96\%\) %m MgO=100-62,96=37,04% b)m dd sau pư=m KL+m dd HCl=3,24+90=93,24(g) m AlCl3=0,04.133,5=5,34(g) C% Alcl3=5,34/92,24.100%=5,79% m MgCl2=0,03.95=2,85(g) C% MgCl2=2,85/92,24.100%=2,8%
Câu 6: a) n H2=1,456/22,4=0,056(mol) 2Al+3H2SO4---.Al2(SO4)3+3H2 x-------------------------------1,5x Fe+H2SO4--->FeSO4+H2 y--------------------------------y(mol) Theo bài ra ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,93\\1,5x+y=0,065\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,02\end{matrix}\right.\) %m Al=0,03.27/1,93.100%=41,97% %m Fe=100-41,97=53,08% c) 2Al+3Cu(NO3)2---->3Cu+2Al(NO3) 0,03------------------------0,045(mol) Fe+Cu(NO3)2---->Fe(NO3)2+Cu 0,02-------------------------------0,02(mol) m Cu=(0,045+0,02).64=4,16(g)
Câu 7: a) Zn+2HCl---.Zncl2+H2 b) n H2=3,36/22,4=0,15(mol) n Zn=n H2=0,15(mol) m Zn=0,15.65=9,75(g) %m Zn=9,75/10,05.100%=97% %m Cu=3%
Câu 9:
Gọi oxit KL Cần tìm là MO
MO+H2SO4--->MSO4+H2O
n H2SO4=19,6/98=0,2(mol)
n MO=n H2SO4=0,2(mol)
M MO=16/0,2=80
M+18=80-->M=64(Cu)
Vậy M là Cu
1, \(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(b,n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(c,m_{ZnCl2}=40,8\left(g\right)\)
2.\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(b,n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2}=n_{ZnCl2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl2}=6,8\left(g\right)\)
\(c,n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\)
Dư CuO . Tạo 0,05 mol Cu
\(\Rightarrow m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)
B1: a) PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
b) n\(H_2\) = \(\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: n\(O_2\) = \(\frac{1}{2}\)n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}\).0,125 = 0,0625(mol)
=>V\(O_2\) = 0,0625.22,4 = 1,4 (l)
=> m\(O_2\) = 0,0625.32 = 2(g)
c) Theo PT: n\(H_2O\) = n\(H_2\) = 0,125(mol)
=> m\(H_2O\) = 0,125.18 = 2,25(g)
PTHH: Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
a) nFe = \(\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
nHCl = \(\frac{1.100}{1000}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe}}{1}=0,1>\frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\)
=> Fe dư , HCl hết
=> Tính số mol các chất cần tìm theo HCl
Theo PT: n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}\)nHCl = \(\frac{1}{2}\).0,1 = 0,05(mol)
=> m\(H_2\) = 0,05.2 = 0,1(g)
b) Chất còn dư sau pứ là Fe
Theo PT: nFe = \(\frac{1}{2}\)nHCl = \(\frac{1}{2}\).0,1 = 0,05(mol)
=> nFe dư = 0,1-0,05 = 0,05 (mol)
=> mFe dư = 0,05.56 = 2,8(g)
câu b:
Khối lượng dung dịch axit =490kg
Nước chiếm 90% dung dịch => khối lượng nước trong dung dịch=90%*490=441kg
=> khối lượng H2SO4= khối lượng dung dich- khối lượng nước=490-441=49kg
Mà cứ 80kg tạo ra 98 kg H2SO4
=> để tạo ra 49 kg cần dùng 49*80/98=40 kg
=> Khối lượng nước cần dùng để tạo dung dịch axit = m đung djch axit - khối lượng SO3=490-40=450 kg nước
Vậy cần 450 kg nước và 40kg SO3
a) SO3 + H2O -> H2SO4
400 90 490 (kg)
b) Vậy nếu thu được 490 kg H2SO4 thì khối lượng nước là 90 kg còn khối lượng SO3 là 400(kg)
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
BTKL :
\(m_{H_2O}=m_{NaOH}-m_{Na_2O}=8-6.2=1.8\left(g\right)\)
cam on gấc nhèo