Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có sơ đồ sau:
Nhìn vào sơ đồ ta có như sau:
Khi người đi xe đạp chở người đi bộ 2 đến D thì thả người đi bộ 2 ở đó.
Trong khi đó người đi bộ 1 đã đến 1 điểm E nào đó nằm trong khoảng AC.
Khi người đi xe đạp quay lại để đón người đi bộ 1, thì 2 người gặp nhau ở C.
Khi người đi xa đạp và người đi bộ 1 gặp nhau ở C thì người đi bộ 2 từ D đã đi đến 1 điểm F nào đó trong khoảng DB.
Sau đó người đi xe đạp đèo người đi bộ 1 từ C về B thì cùng lúc đó gặp người đi bộ 2 ở B.
Ta có:
Thời gian người đi xe đạp đi từ A -> D -> C là :
Thời gian người đi bộ 1 đi từ A -> C là:
Mà thời gian người đi xe đạp đi từ A -> C -> D bằng thời gian người đi bộ đi từ A -> C [ do xuất phát cùng 1 thời điểm, từ A, và gặp nhau tại C ].
(1)
Ta lại có: Thời gian người đi xe đạp từ D -> C -> B bằng thời gian người đi bộ 2 đi từ D -> B [ do cùng xuất phát 1 thời điểm, cùng đi từ D, và cùng gặp tại B ]
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Mà (km)
km
Ta tính tổng thời gian = thời gian người đi xe đạp đi đến D + thời gian người đi bộ 2 đi về B.
( tự tính nhé, đến đoạn này nhác quá )
tính đến lúc người đi xe đạp quay lại đuổi khoảng cách 2 người là
\(S=8.0,5+4.1=8\left(km\right)\)
gọi t là thời gian xe đạp đuổi kịp người đi bộ ta có
khi 2 người gặp nhau \(8.t=8+4.t\Rightarrow t=2\left(h\right)\)
vậy kể từ lúc khởi hành sau \(2+0,5.2=3\left(h\right)\) xe đạp đuổi kịp người đi bộ
Giải bằng lập phương trình : Gọi vị trí của người đi xe đạp, đi bộ và xe máy lần lượt là A, B, C, s là chiều dài khoảng đường AC.
Vậy AB = \(\dfrac{s}{3}\)
Kể từ thời điểm xuất phát, thời gian người đi xe đạp gặp người đi xe máy là :
\(t=\dfrac{s}{v_1+v_3}=\dfrac{s}{20+60}=\dfrac{s}{80}\left(h\right)\)
Chỗ gặp nhau cách A : \(s_0=t\cdot v_1=\dfrac{s}{80}\cdot20=\dfrac{s}{4}\left(km\right)< \dfrac{1}{3}\cdot s\)
Suy ra hướng chuyển động của người đi bộ là chiều từ B đến A.
Vận tốc người đi bộ : \(v_2=\dfrac{\dfrac{s}{3}-\dfrac{s}{4}}{\dfrac{s}{80}}\approx6,67\) (km/h)
Gọi A là vị trí người đi xe máy, B là vị trí ng đi xe đạp và C là vị trí ng đi bộ
Trường hợp 1 : Khi ng đi bộ đi từ C --> A ( tức là cùng chiều vs xe đạp, ngược chiều với xe máy ) gặp nhau tại D
Ta có
\(s_{xe.máy}=45t; s_{xe.đạp}=xt;s_{đi.bộ}=15t\)
Ta lại có \(s_{AC}=s_{xm\left(xe.máy\right)}+s_{b\left(bộ\right)}\)
\(s_{BD}=s_{xd\left(xe.đạp\right)}=s_{BC}+s_b\\ \Rightarrow s_{BC}=s_{xd}-x_b\\ Mà:s_{AC}=2s_{BC}\\ \Rightarrow s_{xm}+s_b=s_{xd}-s_b\\ \Leftrightarrow45t+xt=15t-xt\\ \Rightarrow x=-15\left(loại\right)\)
-----> Trường hợp này ko thể xảy ra
Trường hợp 2 : Khi người đi bộ đi từ C --> B ( cùng chiều xm ngược chiều xd ) gặp nhau tại D
Ta có
\(s_{xm}=s_{AD}=s_{AC}+s_{CD}=45t\\ \Leftrightarrow s_{AC}=45t-s_{CD}=45t-xt\\ s_b=s_{CD}=xt\\ s_{xd}=s_{BD}=15t\\ Mà:\\ s_{BD}+s_{CD}=s_{BC}=\dfrac{1}{2}s_{AC}\\ \Leftrightarrow15t+xt=\dfrac{45t-xt}{2}\\ \Leftrightarrow30t+2xt=45t-xt\\ \Leftrightarrow3x=15\Rightarrow x=5\)
Sau 30 phút đầu đi thì người đi xe đạp và đi bộ cách nhau:
8.\(\dfrac{1}{2}\) + 4.\(\dfrac{1}{2}\) = 6 (km)
Khi người đi xe đạp nghỉ thêm 30' thì 2 người cách nhau là
6 + \(4.\dfrac{1}{2}\) = 8km
Mỗi giờ người đi xe đạp hơn người đi bộ số km là :
8 - 4 = 4(km)
Thời gian để người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ sau khi nghỉ là:
4 : 8 = \(\dfrac{1}{2}\) (giờ)
Thời gian từ lúc khởi hành đến lúc người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là:
\(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{2}h=1h30'\)
bài 4:
Giải :
a.Sau khi tăng tốc thêm 3 km/h thì đến nơi sớm hơn dự kiến là 1h ,mà S là như nhau nên theo bài ra ta có:
V1.t = (V1 +3 ).(t -1).
12.t = (12+3 ).(t -1).
12.t = 15.t -15.
15 = 15.t – 12.t.
5 = t.
b. Gọi t’1 là thời gian đi quãng đường s1: t’1 = S1/V1 ( / : là chia).
Thời gian sửa xe : t = 15 phút = ¼ h.
Thời gian đi quãng đường còn lại : t’2 = (S1-S2)/V2.
Theo bài ra ta có : t1 – (t’1 + ¼ + t’2) = 30 ph = ½ h.
T1 – S1/V1 – ¼ - (S-S1)/V2 = ½. (1).
S/V1 – S/V2 – S1.(1/V1- 1/V2) = ½ +1 /4 =3/4 (2).
Từ (1) và (2) suy ra: S1.(1/V1 – 1/V2) = 1- ¾ = ¼.
Hay S1 = ¼ . (V1- V2)/(V2-V1) = ¼ . (12.15)/(15-12) = 15 km.
bài 1:
a) Lúc xe từ B xuất phat thì xxe từ A đi được quáng đường: S=40 km
*/PTCĐ:
X1= 40+ 40*t
X2= 25*t
Bài 2:
phương trình chuyển động (coi mốc thời gian bằng là thời điểm xe 1 xuất phát.......)
xe 1 : S1 = 8t
xe 2 : S2 = 12 (t-1/4 ) vì xe 2 đi sau xe1 15' bằng 1/4 giờ.
xe 3 : S3 = v3 (t-3/4 ) vì xe 3 đi sau xe2 30',tức sau xe1 45' bằng 3/4 giờ.
Tại thời điểm xe 1 gặp xe 3 : S1=S3 <=> v3(t-3/4) = 8t <=> v3 = 8t/(t-3/4 ) (1)
Sau 30' thì cách đều,tức t' = t +0.5. ta có : S3=( S1 + S2 )/2
<=> v3( t+0.5-3/4) = < 8(t+0.5)+12(t+0.5-1/4) >/2 (2)
từ (1) và (2) thì ta được t =7/4, thay vào 1 ta được v3= 14 km/h
Gọi \(t_1,t_2\) lần lượt là thời gian của người đi xe và người đi bộ.
Tham khảo hình vẽ!
Ba người cùng đi trên quãng đường 48km.
\(\Rightarrow12t_1+4\left(t_1+t_2\right)=48\left(1\right)\)
Người được chở bằng xe đạp xuống xe đi bộ tiếp , người đi xe đạp quay về gặp người đi bộ từ đầu và cho người này quay về gặp người đi bộ từ đầu và chở người này quay ngược trở lại .ba người tới sân vận động cùng 1 lúc nên:
\(\Rightarrow12t_2+4\left(t_1+t_2\right)=12t_1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}t_1=\dfrac{8}{3}h\\t_2=\dfrac{4}{3}h\end{matrix}\right.\)