Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc “get used to”
get used to + V_ing: quen với điều gì đó, dần trở nên quen thuộc với điều gì
Tạm dịch: Lúc đầu tôi cảm thấy rất khó để quen với việc đi ở bên đường còn lại.
Chọn B

Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.

Đáp án C
Jane cảm thấy khó khăn khi lái xe bên trái = Jane không quen lái xe bên trái

Đáp án C
Câu ban đầu: “Jane cảm thấy khó khăn khi lái xe bên trái.” Cấu trúc:
- Find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì
- To be + used to + V-ing: quen làm gì
A. vừa sai nghĩa vừa sai cấu trúc ngữ pháp
B. sai cấu trúc ngữ pháp (drive => driving)
D. sai cấu trúc ngữ pháp (to driving => to drive)
ð Đáp án C (Jane không quen lái xe bên trái.)

Đáp án C
- provision (n): sự tiếp tế, sự cung cấp
- material (n): vật liệu
- supply (n): nguồn cung
- ingredient (n): nguyên liệu
Dịch: Khi nhà hàng Việt Nam đầu tiên ở Ý được mở ra, đã rất khó để kiếm được nguồn cung cấp các loại rau tươi Việt Nam.

Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Tôi thấy khó khăn để giao tiếp bằng tiếng Hàn.
A. Tôi không gặp khó khăn khi giao tiếp bằng tiếng Hàn.
B. Tôi không thích giao tiếp bằng tiếng Hàn.
C. Tôi không quen giao tiếp bằng tiếng Hàn.
D. Tôi thích giao tiếp bằng tiếng Hàn.
=> Đáp án C phù hợp nhất.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án C
Tạm dịch: Bạn của tôi cảm thấy việc lái xem bên trái thật khó khăn.
Câu A, B, D loại vì ở thì quá khứ đơn trong khi câu gốc ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + be used to Ving: quen với việc ( gì đó)
C. Bạn tôi không quen với việc lái xe bên trái

Chọn A.
Đáp án A
Dịch câu đề bài: Nó là một quyển sách hay. Tôi đã thức cả đêm để đọc nó.
Xét các đáp án ta có:
A. Quyển tiểu thuyết quá hay đến nỗi tôi đã thức cả đêm để đọc nó.
B. Mặc dù nó là một quyển tiểu thuyết hay, tôi đã thức cả đêm để đọc nó (không hợp về nghĩa)
C. Tôi đã thức cả đêm để đọc quyển tiểu thuyết, vì vậy nó là một quyển sách hay. (không hợp về nghĩa câu)
D. Câu đề bài là tình huống quá khứ vậy không thể dùng câu ở điều kiện 2 để diễn tả lại.
Đáp án : C
“find something + adj”: cảm thấy như thế nào về cái gì
“get used to” + doing something: quen với việc làm gì