Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Heart failure: suy tim
Heart and soul= completely: hoàn toàn, hết sức
Tạm dịch: “High-fat diets and life in the fast lane have long been known to contribute to the high incidence of heart (34)___________ (Chế độ ăn giàu chất béo và lối sống phóng túng từ lâu đã được biết đến là nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ mắc bệnh suy tim cao.)
Đáp án C
Chủ đề HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào cụm từ “the potential risk factors ~ các yếu tố rủi ro tiềm ẩn” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ "that".
Tạm dịch: “As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches have become increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)_____ trigger heart attacks." (Vì bệnh tim tiếp tục là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, các nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.)
Đáp án C
Chủ đề HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào cụm từ “the potential risk factors ~ các yếu tố rủi ro tiềm ẩn” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ "that".
Tạm dịch: “As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches have become increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)_____ trigger heart attacks." (Vì bệnh tim tiếp tục là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, các nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.)
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. However = D. Yet: thế nhưng, tuy nhiên
B. In addition = Moreover = Besides = Furthermore: ngoai ra
C. Therefore = Thus = Hence = consequently = as a result: do do, do vậy
Tạm dịch: “A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. (35) ______people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after walking.”(Tỉ lệ đau tim cao hơn xảy ra trong thời tiết lạnh và nhiều người bị suy tim vào thứ Hai hơn bất kỳ ngày nào khác trong tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi đi bộ.)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. situation /,sitju'eiIn/(n): tinh hlnh, hoan cénh
B. phenomena /fa'nomme/(n]: những hiện tượng
C. circumstance /'saxkamsta:ns/(n): hoan canh, trường hợp, tình huống
D. phenomenon /fe'nnm1nan/(n): hiện tượng
Tạm dịch: “Cardiologists first observed this morning [36)_____in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. “(Các bác sĩ tim mạch lần đầu tiên quan sát hiện tượng buổi sáng này vào giữa năm 1980,và từ đó đã phát hiện ra một số nguyên nhân có thể khác.)
=> Đáp án là D (vì sau "this” + N(số ít)
D
Từ dòng 5 đoạn 2: An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks -> sự tăng huyết áp vào sáng sớm dễ gây đau tim hơn -> huyết áp thấp ít nguy cơ đau tim hơn -> D sai
Đáp án B
Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ?
A. sinh nhật
B. cưới
C. ăn đồ chứa nhiều chất béo
D. áp lực
Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro)
=> bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai
Chọn đáp án B
Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ?
A. sinh nhật
B. cưới
C. ăn đồ chứa nhiều chất béo
D. áp lực
Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro)
=> bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai.
Đáp án D
Cụm từ "susceptible to" ở dòng 6 có thể được thay thế bởi:
A. có nhận thức về
B. bị ảnh hưởng bởi
C. quen với
D. thường hay, có thiên hướng = susceptible to (dễ mắc phải)
Giải thích: “In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking” (Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc)
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. stimulating/'stɪmjəleɪtɪŋ/ (a): đáng khích lệ
B. stimulate /'stɪmjəleɪt/ (v): khích lệ
C. stimulation /stɪmju'əleɪ∫n/ (n): sự khuyến khích
D. stimulant /stɪmjul(ə)nt/ [n]: chất kích thích
Căn cứ vào danh từ “hormones" nên vị trị trống cần một tính từ.