Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nBa = \(\frac{54,8}{137}\) = 0,4 (mol)
nCuSO4 = \(\frac{800.3,2\%}{160}\) = 0,16 (mol)
Ba + 2 H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2 \(\uparrow\)
0,4 -------------> 0,4 ------> 0,4 (mol)
Ba(OH)2 + CuSO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
bđ 0,4 .......... 0,16 (mol)
pư 0,16 <------ 0,16 -----> 0,16 ------> 0,16 (mol)
spư 0,24 ....... 0 .............. 0,16 .......... 0,16 (mol)
Khí A : H2 : 0,4 mol
Kết tủa B: \(\begin{cases}BaSO_4:0,16mol\\Cu\left(OH\right)_2:0,16mol\end{cases}\)
dd C: Ba(OH)2 : 0,24 mol
a)VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (mol)
b) Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\) CuO + H2O
0,16 ------------> 0,16 (mol)
CR thu đc sau pư: \(\begin{cases}BaSO_4:0,16mol\\CuO:0,16mol\end{cases}\)
mCR = 0,16 . 233 + 0,16 . 80 = 50,08 (g)
c) mdd = 54,8 + 800 - 0,4 . 2 - 50,08 = 803,92 (g)
C%(Ba(OH)2)= \(\frac{0,24.171}{803,92}\) . 100% = 5,1%
\(n_{OH^-}=0,02+0,005.2=0,03\left(mol\right)\)
Gọi V là thể tích dd B cần
\(n_{H+}=0,05V+0,05.2V=0,15V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-->H2O\)
0,03.......0,03
=> \(0,03=0,15V\Rightarrow V=0,2\left(l\right)\)
Câu b bạn tính nha -.- sợ sai
Ta có :2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 (1)
2NaOH + 2Al + 2H2O =2NaAlO2 + 3H2 (2)
xét pư : Fe + CuSO4 = FeSO4+ Cu
n Cu = 0.05 mol < n CuSO4 = 0.06 mol
giả sử Al hết sau (2) => n Fe = 0.05 => m Fe = 2.8 > m hỗn hợp
vậy sau ( 2), Al dư, chất rắn gồm Fe và Al dư
nên khi cho h hợp rắn vào CuSO4 có pư :
2Al + 3CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3Cu (3)
Fe + CuSO4 = FeSO4+ Cu (4)
theo (1), (2) ta có n H2 = 1/2 n Na + 3/2 n Na = 0.02 mol
=> n Na = 0.01 mol = > n Al (2) =0.01 mol
=> m Na = 0.23 g; m Al (2) = 0.27g
=> m rắn = 1.66 g
gọi n Fe = x mol; n Al dư = y mol ta có :
56x + 27y = 1.66
Theo (3), (4) có :
x + 3/2y = 0.05
giải hệ ta có x = y = 0.02 mol
vậy m Fe = 1.12 g,
m Al ban đầu =( 0.02 + 0.01)* 27 = 0.81 g
a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO:
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol
H2 + MO → M + H2O
___________0,04__0,04
M = 2,56/0,04 = 64
→ kim loại M cần tìm là Cu
b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
x______________x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
y_______________2y
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
0,01__________0,01
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
x/10______________x/10
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,001_____________0,001
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x/10_______x/10
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,001_____0,001
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol
Khối lượng mỗi oxit trong A
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g
Phần trăm khối lượng mỗi oxit
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36%
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96%
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%
Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.
Viết sơ đồ các quá trình diễn ra :
\(Mg,CuO,Fe_2O_3+dd\text{ axit }\Rightarrow MgCl_2,CuCl_2,FeCl_3+NaOH,t^0\Rightarrow MgO,CuO,Fe_2O_3\)
Xét hh chất rắn đầu và hh cuối phản ứng chỉ khác nhau giữa \(MgO\) và \(Mg\)
Chênh lệch khối lượng là khối lượng của oxi trong \(MgO\)
\(\Rightarrow mO\left(MgO\right)=4,8-4,48=0,32gam\)
\(\Rightarrow nO\left(MgO\right)=nMgO=\frac{0,32}{16}=0,02mol\)
Bảo toàn \(Mg\) \(n_{MgO}=nMg=0,02mol\)
Ta có \(Mg+2H\Rightarrow Mg_2+H_2\)
\(0,02mol\) \(\Rightarrow0,02mol\)
\(VH_2=0,02.22,4=0,448\) lít
3.
Ba + 2H2O \(\rightarrow\)Ba(OH)2 + H2
Ta có: nBa=\(\frac{54,8}{137}\)=0,4 mol \(\rightarrow\) nBa(OH)2=0,4 mol;
Khí A là H2\(\rightarrow\)nH2=0,4 mol \(\rightarrow\) V H2=0,4.22,4=8,96 lít
Tiếp theo:
Ba(OH)2 + CuSO4\(\rightarrow\) BaSO4 + Cu(OH)2
mCuSO4=3,2%.800=25,6 gam
\(\rightarrow\)nCuSO4=\(\frac{25,6}{160}\)=0,16 mol <0,4 nên Ba(OH)2 dư
\(\rightarrow\)nBaSO4=nCu(OH)2=nCuSO4=0,16 mol
Nung rắn B:
Cu(OH)2\(\rightarrow\) CuO + H2O
Rắn thu được gồm CuO 0,16 mol và BaSO4 0,16 mol \(\rightarrow\)m rắn=0,16.80+0,16.233=50,08 gam
BTKL: m C=54,8+800-mH2-mkết tủa
=54,8+800-0,4.2-0,16.233-0,16.98
=801,04 gam
Dung dịch còn lại chứa Ba(OH)2 dư 0,4-0,16=0,24 mol
\(\rightarrow\) mBa(OH)2=41,04 gam
\(\rightarrow\)C%=\(\frac{41,04}{801,04}\)=5,1%
1. Trích mẫu thử và đánh STT
- Thuốc thử gồm : NaCl và KOH
- Cho NaCl vào 3 lọ dd
+ Tạo kết tủa trắng là \(AgNO_3\)\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
(trắng)
+ Ko có hiện tượng gì là NaCl và \(CuSO_4\)
- Cho KOH vào 2 lọ dd ko có hiện tượng gì
+ Tạo kết tủa xanh là \(CuSO_4\)
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
(xanh)
2. Có
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\frac{3.1}{23\times2+16}=0.05\left(mol\right)\)
Thấy \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,1\times\left(23+17\right)=4\left(g\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH có \(n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,05\times98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=\frac{m_{H_2SO_4}}{20}\times100=24,5g\)