Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3: a. Hãy biểu diễn các ý sau:
3 nguyên tử sắt: \(3Fe\)
4 nguyên tử nitơ: \(4N\)
4 phân tử nitơ: \(4N_2\)
b. Cách viết sau chỉ ý gì:
2 O: 2 nguyên tử Oxi
3 C: 3 nguyên tử cacbon
4 Zn: 4 nguyên tử kẽm
3 O 2: 3 phân tử oxi
2 H 2 O: 2 phân tử nước
Bài 4: Biết hóa trị của H là I, của O là II. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố(hoặc nhóm
nguyên tử) trong các công thức sau:
a. H 2 SO 4 --> Hóa trị của SO4 là II
b. CuO --> Hóa trị của Cu là II
c. Fe 2 O 3 --> Hóa trị của Fe là III
d. H 3 PO 4--> Hóa trị của PO4 là III
Bài 5: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a. Na(I) và nhóm CO 3 (II): Na2CO3
b. Fe(III) và nhóm OH(I): Fe(OH)3
c. Al(III) và nhóm SO 4 (II): Al2(SO4)3
d. S(IV) và O(II): SO2
1.
a) • Khí N2
- tạo nên từ nguyên tố N
- Gồm 2 nguyên tử N
- PTK : 28 đvC
• ZnCl2
- tạo nên từ nguyên tố Zn , Cl
- Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl
- PTK = 136 đvC
2/
a) gọi a là hóa trị của S
Theo quy tắc ta được hóa trị của S = IV
b) gọi b là hóa trị của Cu
Theo quy tắc ta ddc hóa trị của Cu = II
3. a) N2O4
b) Fe2(SO4)3
4/ Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
-
Câu 1 :
a) + Khí Nitơ tạo ra từ 1 nguyên tố hóa học
+ Gồm 2 nguyên tử N trong 1 phân tử N2
+ PTKNito = 2 * 14 = 28 đvC
b) + Kẽm clorua được tạo ra từ 2 nguyên tố hóa học
+ Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2
+ PTKZnCl2 = 65 + 35,5*2 = 136 (đvC)
Câu 2 :
a) Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là :
II * 2 : 1 = IV (theo quy tắc hóa trị )
b) Hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là :
I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )
1. Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh ( II ) của các nguyên tố sau đây:
a) K ( I ) : K2S
b) Hg ( II ) HgS
c) Al ( III ) Al2S3
d) Fe ( II ) FeS
a) Gọi hóa trị của nhóm SO3 là a
Theo quy tắc hóa trị:
\(I\times2=a\times1\)
\(\Leftrightarrow2=a\)
Vậy nhóm SO3 có hóa trị II
b) Gọi hóa trị của nitơ là b
Theo quy tắc hóa trị:
\(b\times1=II\times2\)
\(\Leftrightarrow b=4\)
Vậy nitơ có hóa trị IV
c) Gọi hóa trị của Mn là c
Theo quy tắc hóa trị:
\(c\times1=II\times2\)
\(\Leftrightarrow c=4\)
Vậy Mn có hóa trị IV
d) Gọi hóa trị của P là d
Theo quy tắc hóa trị:
\(d\times1=I\times3\)
\(\Leftrightarrow d=3\)
Vậy P có hóa trị III
a) H2SO3
gọi hóa trị của hidro là I ,SO3 hóa trị a
theo quy tắc hóa trị :
I x 2=a x1
=>a=II
Vậy SO3 có hóa trị II trong CT H2SO3
b)
NO2
Gọi CTHH của N là a , hóa trị O là II
theo quy tắc hóa trị
a x1 =II x2
a=I
=> Vậy N có hóa trị I
c)
MnO2
gọi hóa trị của Mn là a
theo quy tắc hóa trị :
a x1=II x 2
a=I
=>Mn hóa trị I
D)
PH3
gọi hóa trị của p là a
theo quy tắc hóa trị
a x1=I x 3
a=III
=>P có hóa trị III
a/ CTHH: SO2
MSO2 = 32+16.2 = 64 (g/mol)
b/ CTHH: Fe2O3
MFe2O3 = 56.2+16.3 = 160 (g/mol)
c/ CTHH: CaCO3
MCaCO3 = 40+12+16.3 = 100 (g/mol)
d/ CTHH: Al2(SO4)3
MAl2(SO4)3 = 27.2+(32+16.4).3 = 342 (g/mol)
e/ CTHH: Ca(OH)2
MCa(OH)2 = 40+(16+1).2 = 74 (g/mol)
Chọn B.
Gọi hóa trị của nguyên tố N là x.
Ta có: \(1\cdot x=3\cdot1\)\(\Rightarrow x=3\)
Vậy N có hóa trị lll.