K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ài thi số 3

19:33
Câu 1:


Phát biểu nào về cơ năng sau đây là sai?

  • Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

  • Động năng của vật có thể bằng không.

  • Đơn vị của cơ năng là Jun.

  • Lò xo bị nén có thế năng hấp dẫn.

Câu 2:


Phát biểu nào sau đây sai?Khi sử dụng máy cơ đơn giản có thể

  • được lợi về đường đi.

  • được lợi về công.

  • được lợi về lực.

  • được lợi về thời gian làm việc.

Câu 3:


Khi lực tác dụng lên vật tăng n lần nhưng quãng đường dịch chuyển nhờ lực đó giảm n lần thì công sinh ra thay đổi như thế nào?

  • Công sinh ra không đổi.

  • Công giảm đi lần.

  • Công tăng lên lần.

  • Công tăng lên n lần

Câu 4:


Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó

  • có khả năng sinh công

  • có khối lượng lớn

  • có thể tích lớn

  • có trọng lượng riêng lớn

Câu 5:


Vật có khối lượng 200kg được treo vào hệ ròng rọc như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng các ròng rọc và dây treo.Cần phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để cho vật đứng yên?

  • 50N

  • 500N

  • 2000N

  • 200N

Câu 6:


Cơ năng của vật càng lớn thì

  • động năng của vật càng lớn

  • thế năng đàn hồi của vật càng lớn

  • khả năng thực hiện công của vật càng lớn

  • thế năng hấp dẫn của vật càng lớn

Câu 7:


Một người đi xe đạp trong 1/4 quãng đường đầu đi với vận tốc 4 m/s. Trong 3/4 quãng đường còn lại đi với vận tốc 3m/s. Vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường là

  • 3 m/s

  • 3,5 m/s

  • 2 m/s

  • 3,2 m/s

Câu 8:


Một hành khách đang ngồi trong một toa tàu chuyển động trên đường ray. Người soát vé đang đi lại trên toa tàu. Hành khách có động năng bằng không so với

  • cây cối ven đường

  • người soát vé

  • đường ray

  • toa tàu

Câu 9:


Một khối nước đá được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không dãn trong bình nước hình trụ tròn. Ban đầu lực căng của sợi dây là 1N. Biết diện tích mặt thoáng của nước là . Mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào nếu khối nước đá tan hết?

  • Mực nước hạ xuống 1cm

  • Mực nước hạ xuống 0,1cm

  • Mực nước dâng lên 1cm

  • Mực nước dâng lên 0,1 cm

Câu 10:


Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng 2,74N. Nếu xem rằng thể tích của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu của vàng và bạc. Khối lượng riêng của vàng là , của bạc .Khối lượng mỗi chất vàng, bạc có trong chiếc vòng là

  • 200 g và 100 g.

  • 59,2 g và 240,8 g.

  • 100 g và 200 g.

  • 150 g và 250 g.

2
18 tháng 2 2017

7) Một người đi xe đạp trong 1/4 quãng đường đầu đi với vận tốc 4 m/s. Trong 3/4 quãng đường còn lại đi với vận tốc 3m/s. Vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường là

\(v_{tb1}=\frac{\frac{1}{4}S}{t1};v_{tb2}=\frac{\frac{3}{4}S}{t2};v_{tb}=\frac{S}{t1+t2}\)

\(t1=\frac{\frac{1}{4}S}{v1};t2=\frac{\frac{3}{4}S}{v2};\left(t1+t2\right)=\frac{S}{vtb}\)

\(\frac{S}{v_{tb}}=\frac{\frac{1}{4}S}{4}+\frac{\frac{3}{4}S}{3}\)

\(\Rightarrow v_{tb}=3,2\left(\frac{m}{s}\right)\)

28 tháng 2 2017

câu 8 chắc d

Bài thi số 3 19:54 Câu 1: Khi lực tác dụng lên vật tăng n lần nhưng quãng đường dịch chuyển nhờ lực đó giảm n lần thì công sinh ra thay đổi như thế nào? Công sinh ra không đổi. Công giảm đi lần. Công tăng lên lần. Công tăng lên n lần Câu 2: Thế năng hấp dẫn của một vật sẽ bằng không khi vật không bị biến dạng chọn mốc tính độ cao ở ngay tại...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

19:54
Câu 1:


Khi lực tác dụng lên vật tăng n lần nhưng quãng đường dịch chuyển nhờ lực đó giảm n lần thì công sinh ra thay đổi như thế nào?

  • Công sinh ra không đổi.

  • Công giảm đi lần.

  • Công tăng lên lần.

  • Công tăng lên n lần

Câu 2:


Thế năng hấp dẫn của một vật sẽ bằng không khi

  • vật không bị biến dạng

  • chọn mốc tính độ cao ở ngay tại vị trí của vật

  • vật chịu tác dụng của các lực cân bằng

  • vận tốc của vật bằng không

Câu 3:


Phát biểu nào sau đây sai?Khi sử dụng máy cơ đơn giản có thể

  • được lợi về đường đi.

  • được lợi về công.

  • được lợi về lực.

  • được lợi về thời gian làm việc.

Câu 4:


Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó

  • có khả năng sinh công

  • có khối lượng lớn

  • có thể tích lớn

  • có trọng lượng riêng lớn

Câu 5:


Một người cần kéo vật có khối lượng 480kg lên cao 7m. người đó sử dụng palăng như hình vẽ. Bỏ qua ma sát và khối lượng các ròng rọc và dây treo thì lực kéo và công người đó thực hiện là

  • 800 N và 336 kJ

  • 800 N và 33,6 kJ

  • 4800 N và 336 kJ

  • 4800 N và 336 J

Câu 6:


Vật có khối lượng 200kg được treo vào hệ ròng rọc như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng các ròng rọc và dây treo.Cần phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để cho vật đứng yên?

  • 50N

  • 500N

  • 2000N

  • 200N

Câu 7:


Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là Jun?

  • Thế năng

  • Động năng

  • Công suất

  • Công

Câu 8:


Một hành khách đang ngồi trong một toa tàu chuyển động trên đường ray. Người soát vé đang đi lại trên toa tàu. Hành khách có động năng bằng không so với

  • cây cối ven đường

  • người soát vé

  • đường ray

  • toa tàu

Câu 9:


Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng 2,74N. Nếu xem rằng thể tích của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu của vàng và bạc. Khối lượng riêng của vàng là , của bạc .Khối lượng mỗi chất vàng, bạc có trong chiếc vòng là

  • 200 g và 100 g.

  • 59,2 g và 240,8 g.

  • 100 g và 200 g.

  • 150 g và 250 g.

Câu 10:


Một thanh mảnh, đồng chất, phân bố đều khối lượng có thể quay quanh trục O ở phía trên. Phần dưới của thanh nhúng trong nước, khi cân bằng thanh nằm nghiêng như hình vẽ, một nửa chiều dài nằm trong nước. Nếu khối lượng riêng của nước là thì khối lượng riêng D của chất làm thanh đó là

Nộp bài
5
16 tháng 2 2017

đề cấp huyện hả bạn :) mình thi được 250 điểm

16 tháng 2 2017

ồ mk vừa xong và đc 150

Câu 1:Trong các hiện tượng sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực ma sát nghỉ?Khi bánh xe lăn trên mặt đường.Khi kéo bàn dịch trên mặt sàn.Khi hàng hóa đứng yên trong toa tàu đang chuyển động.Khi lê dép trên mặt đường.Câu 2:Một người đi được quãng đường hết thời gian giây, đi quãng đường hết thời gian giây. Vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường và là:Câu...
Đọc tiếp
Câu 1:

Trong các hiện tượng sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực ma sát nghỉ?

  • Khi bánh xe lăn trên mặt đường.

  • Khi kéo bàn dịch trên mặt sàn.

  • Khi hàng hóa đứng yên trong toa tàu đang chuyển động.

  • Khi lê dép trên mặt đường.

Câu 2:

Một người đi được quãng đường ?$S_1$ hết thời gian ?$t_1$ giây, đi quãng đường ?$S_2$ hết thời gian ?$t_2$ giây. Vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường ?$S_1$?$S_2$ là:

  • ?$v_{tb}=\frac{S_1+S_2}{t_1+t_2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{t_1+t_2}{S_1+S_2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{S_1}{t_1}+\frac{S_2}{t_2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{v_1+v_2}{2}$

Câu 3:

Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng?

  • Bánh xe khi xe đang chuyển động.

  • Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

  • Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.

  • Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

Câu 4:

Một vật được treo vào 1 lò xo. Sau khi ta nhúng vật đó vào trong nước thì lò xo sẽ

  • ngắn lại.

  • không thay đổi.

  • đứt.

  • dài ra.

Câu 5:

Chọn phát biểu sai: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào:

  • thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • thể tích của phần vật bị nhúng trong chất lỏng.

  • trọng lượng riêng của vật bị nhúng trong chất lỏng.

Câu 6:

Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

  • 1,5 m/s.

  • 1 m/s.

  • 3,2 m/s.

  • 2,1 m/s.

Câu 7:

Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

  • Tàu hỏa – xe máy – ô tô.

  • Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

  • Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

  • Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

Câu 8:

Một chiếc bàn tác dụng lên mặt sàn một áp suất m^2$, tổng diện tích của chân bàn tiếp xúc với mặt sàn là ?$0,03%20m^2$. Vậy trọng lượng của chiếc bàn đó là:

  • 3000N

  • 4000N

  • 6000N

  • 5000N

Câu 9:

Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD( CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ
h4.png

  • nghiêng về bên phải.

  • vẫn cân bằng.

  • nghiêng về bên trái.

  • nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu.

Câu 10:

Chọn câu đúng.

  • Tất cả đều đúng.

  • Máy ép dùng chất lỏng không cho ta lợi về lực.

  • Máy dùng chất lỏng cho ta lợi về lực.

  • Trong máy dùng chất lỏng thì chất lỏng trong máy phải là nước.

8
25 tháng 12 2016

giúp mình với các bạn ơi

26 tháng 12 2016

vãi c1 C

c2 A

c3 C

Câu 1:Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người tăng.Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.Câu 2:Hai thỏi...
Đọc tiếp

Câu 1:

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

  • Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

  • Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

  • Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người tăng.

  • Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.

Câu 2:

Hai thỏi nhôm có trọng lượng bằng nhau được treo thăng bằng về hai phía của một cân đòn.Đồng thời nhúng ngập một quả vào dầu, một quả vào nước. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • Đòn cân vẫn nằm thăng bằng.

  • Kim cân dao động xung quanh vị trí cân bằng.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong nước.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong dầu.

Câu 3:

Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B thì

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên hai vật như nhau

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A

Câu 4:

Quả bóng bay được bơm khí nhẹ hơn không khí có thể bay được là do

  • lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả bóng bay lớn.

  • lực đẩy Ac-si-met của không khí tác dụng lên quả bóng bay lớn hơn trọng lượng quả bóng bay.

  • chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

  • trọng lực tác dụng lên quả bóng bay nhỏ.

Câu 5:

Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

  • Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

  • Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Câu 6:

Một chiếc vương miện bằng vàng pha lẫn bạc có khối lượng bằng với một thỏi vàng nguyên chất. Treo hai vật vào hai bên của một cân đòn và cùng nhúng chìm hoàn toàn 2 vật vào trong nước thì đòn cân
h25.png

  • bị nghiêng về chiếc vương miện

  • bị nghiêng về bên thỏi vàng

  • không còn thăng bằng nữa

  • thăng bằng

Câu 7:

Đổ một lượng chất lỏng có thể tích ?$540%20cm^3$ vào một bình thông nhau có tiết diện nhánh lớn là ?$30%20cm^2$, nhánh bé là ?$15%20cm^2$. Coi thể tích nước phần nối thông hai đáy là không đáng kể thì độ cao mực chất lỏng trong mỗi nhánh là
h55.png

  • h = 12 cm

  • h = 20 cm

  • h = 15 cm

  • h = 25 cm

Câu 8:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để giảm áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.

  • Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.

  • Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.

  • Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.

Câu 9:

Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết m^3$, m^3$

  • 4,05N

  • 4,25N

  • 4,15N

  • 4,45N

Câu 10:

Một vật đặc treo vào một lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • 3,16 N

  • 3,96 N

  • 4 N

  • 0,4 N

10
25 tháng 12 2016

1.B

 

25 tháng 12 2016

10.D

Câu 1:Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người tăng.Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.Câu 2:Hai thỏi...
Đọc tiếp

Câu 1:

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

  • Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

  • Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

  • Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người tăng.

  • Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.

Câu 2:

Hai thỏi nhôm có trọng lượng bằng nhau được treo thăng bằng về hai phía của một cân đòn.Đồng thời nhúng ngập một quả vào dầu, một quả vào nước. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • Đòn cân vẫn nằm thăng bằng.

  • Kim cân dao động xung quanh vị trí cân bằng.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong nước.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong dầu.

Câu 3:

Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B thì

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên hai vật như nhau

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A

Câu 4:

Quả bóng bay được bơm khí nhẹ hơn không khí có thể bay được là do

  • lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả bóng bay lớn.

  • lực đẩy Ac-si-met của không khí tác dụng lên quả bóng bay lớn hơn trọng lượng quả bóng bay.

  • chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

  • trọng lực tác dụng lên quả bóng bay nhỏ.

Câu 5:

Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

  • Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

  • Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Câu 6:

Một chiếc vương miện bằng vàng pha lẫn bạc có khối lượng bằng với một thỏi vàng nguyên chất. Treo hai vật vào hai bên của một cân đòn và cùng nhúng chìm hoàn toàn 2 vật vào trong nước thì đòn cân
h25.png

  • bị nghiêng về chiếc vương miện

  • bị nghiêng về bên thỏi vàng

  • không còn thăng bằng nữa

  • thăng bằng

Câu 7:

Đổ một lượng chất lỏng có thể tích ?$540%20cm^3$ vào một bình thông nhau có tiết diện nhánh lớn là ?$30%20cm^2$, nhánh bé là ?$15%20cm^2$. Coi thể tích nước phần nối thông hai đáy là không đáng kể thì độ cao mực chất lỏng trong mỗi nhánh là
h55.png

  • h = 12 cm

  • h = 20 cm

  • h = 15 cm

  • h = 25 cm

Câu 8:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để giảm áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.

  • Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.

  • Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.

  • Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.

Câu 9:

Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết m^3$, m^3$

  • 4,05N

  • 4,25N

  • 4,15N

  • 4,45N

Câu 10:

Một vật đặc treo vào một lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • 3,16 N

  • 3,96 N

  • 4 N

  • 0,4 N

3
25 tháng 12 2016

nhiều quá vậy

oops

25 tháng 12 2016

giúp mình với

Bài thi số 3 Câu 1:Quả bóng bay được bơm khí nhẹ hơn không khí có thể bay được là dolực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả bóng bay lớn.lực đẩy Ac-si-met của không khí tác dụng lên quả bóng bay lớn hơn trọng lượng quả bóng bay.chịu tác dụng của hai lực cân bằng. trọng lực tác dụng lên quả bóng bay nhỏ.Câu 2:Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

 
Câu 1:

Quả bóng bay được bơm khí nhẹ hơn không khí có thể bay được là do

  • lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả bóng bay lớn.

  • lực đẩy Ac-si-met của không khí tác dụng lên quả bóng bay lớn hơn trọng lượng quả bóng bay.

  • chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

  • trọng lực tác dụng lên quả bóng bay nhỏ.

Câu 2:

Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B thì

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên hai vật như nhau

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A

Câu 3:

Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấy

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet lên quả rỗng rất lớn so với quả đặc

Câu 4:

Hai thỏi nhôm có trọng lượng bằng nhau được treo thăng bằng về hai phía của một cân đòn.Đồng thời nhúng ngập một quả vào dầu, một quả vào nước. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • Đòn cân vẫn nằm thăng bằng.

  • Kim cân dao động xung quanh vị trí cân bằng.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong nước.

  • Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong dầu.

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

  • Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

Câu 6:

Trong một máy thủy lực, người ta dùng một lực 3000N để nâng một chiếc xe nặng 9 tấn. Khi đó, pittông lớn có tiết diện gấp bao nhiêu lần tiết diện pittông nhỏ?
h35.png

  • 15 lần

  • 20 lần

  • 40 lần

  • 30 lần

Câu 7:

Trong công thức tính lực đẩy Acsimét ?$F_A=%20d.V$. Ở hình vẽ dưới đây thì V là thể tích nào?
h45.png

  • Thể tích phần nổi của vật

  • Thể tích phần chìm của vật

  • Thể tích toàn bộ vật

  • Thể tích chất lỏng trong chậu

Câu 8:

Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

  • Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

  • Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Câu 9:

Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quảnặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

  • Không thay đổi

  • Giảm đi

  • Tăng lên

  • Chỉ số 0.

Câu 10:

Một vật móc vào một lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là m^3$. Thể tích của vật là:

  • ?$30%20cm^3$

  • ?$213%20cm^3$

  • ?$183%20cm^3$

  • ?$396%20cm^3$

2
20 tháng 12 2016

Câu 2: Gọi S1 là diện tích tác dụng lên vật A

S2 là diện tích tác dụng lên vật B

Theo bài ra ta có: p1=\(\frac{F}{S_1}=\frac{F}{2S_2}=\frac{1}{2}.\frac{F}{S_2}\)(1)

p2=\(\frac{F}{S_2}\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(p_1=\frac{1}{2}p_2=>2p_1=p_2\)

Vậy áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp 2 lần áp suất tác dụng lên vật A.

4 tháng 12 2016

câu 1: chấm tròn 2

câu 2: chấm tròn 3

câu 3: chấm tròn 1

câu 4:chấm tròn 4

câu 5:chấm tròn 3

câu 6: chấm tròn 4

câu 7: chấm tròn 2

câu 8: chấm tròn 4

câu 9 : chấm tròn 2

câu 10: chấm tròn 3

Câu 1: Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng? Câu 2: Sau khi dừng lại ở ngã tư đèn đỏ, lúc đèn xanh bật lên các xe máy thường tăng tốc nhanh hơn ô tô. Nguyên nhân là vì xe ô tô có bốn bánh nên độ bám chắc hơn xe máy có hai bánh xe máy khối lượng nhỏ hơn nên...
Đọc tiếp
Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là ?$p_1$, nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là ?$p_2$. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • ?$p_2%20\geq%20p_1$

  • ?$p_2=p_1$

  • ?$p_2%3Ep_1$

  • ?$p_2%20%3C%20p_1$

Câu 2:

Sau khi dừng lại ở ngã tư đèn đỏ, lúc đèn xanh bật lên các xe máy thường tăng tốc nhanh hơn ô tô. Nguyên nhân là vì

  • xe ô tô có bốn bánh nên độ bám chắc hơn xe máy có hai bánh

  • xe máy khối lượng nhỏ hơn nên quán tính nhỏ, dễ thay đổi vận tốc trong thời gian ngắn

  • xe máy tăng ga trước xe ô tô

  • xe máy có động cơ khỏe tạo ra công suất lớn hơn công suất của động cơ ô tô

Câu 3:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là ?$F_A$.Vật nổi lên khi

  • ?$F_A%20\leq%20P$

  • ?$F_A%20%3C%20P$

  • ?$F_A%3E%20P$

  • ?$P%20=%20F_A$

Câu 4:

Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích?

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc.

  • Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

  • Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc.

Câu 5:

Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là
h6.png

  • 100N

  • ?$100\sqrt{15}%20N$

  • 400N

  • ?$400\sqrt{15}%20N$

Câu 6:

Một vật có trọng lượng riêng là ?$d_v$ được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng ?$d_{cl}$ .Vật chìm xuống khi

  • ?$d_{cl}%20=%20d_v$

  • ?$d_v%20\leq%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3E%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3C%20d_{cl}$

Câu 7:

Một vật chuyển động theo hai giai đoạn liên tiếp. Đồ thị vận tốc theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Thông tin nào sau đây là sai?
h4.png

  • Quãng đường vật đi được từ giây thứ 4 đến giây thứ 12 là 48m.

  • Vận tốc của vật tại giây thứ 10 là 6m/s.

  • Giai đoạn OA: vật chuyển động đều với vận tốc 3m/s.

  • Giai đoạn AB chuyển động đều với vận tốc là 6m/s.

Câu 8:

Một vật đi từ A đến B theo ba giai đoạn: 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc ?$v_1$; 1/3 đoạn đường sau đi với vận tốc ?$v_2$; 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc ?$v_3$. Vận tốc trung bình của vật trên AB được tính bằng công thức

  • ?$v_{tb}=%20\frac{v_1+v_2+v_3}{3}$

  • ?$v_{tb}=v_1+v_2+v_3$

  • ?$v_{tb}=\frac{3v_1%20v_2%20v_3}{v_1+v_2+v_3}$

  • ?$v_{tb}=%20\frac{3v_1%20v_2%20v_3}{v_1%20v_2+v_2%20v_3+v_1%20v_3}$

Câu 9:

Đường kính pittông nhỏ của một máy dùng chất lỏng là 2,5cm. Khi tác dụng một lực 100N lên pittông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng là 35000N.(Lấy số ?$\pi=3,14$ và biết tiết diện của các pittông đều hình tròn). Diện tích tối thiểu của pittông lớn bằng

  • ?$1717%20cm^2$

  • ?$1401%20cm^2$

  • ?$140,1%20cm^2$

  • ?$171,7cm^2$

Câu 10:

Một thanh gỗ đồng chất tiết diện đều, có khối lượng riêng là m^3$ được thả vào nước có khối lượng riêng là m^3$. Chiều cao của thanh gỗ chìm trong nước là 30 cm. Thanh gỗ có chiều dài bằng bao nhiêu?

  • 35,7 m

  • 375 cm

  • 35,7 cm

  • 37,5cm

Nộp bài
4
27 tháng 12 2016

ai cha loi nhanh giup to voi

27 tháng 12 2016

hmm, cần lời giải không

Câu 1:Câu nhận xét nào sau đây là đúng?Chỉ khi vật bị nhúng trong chất khí thì mới chịu lực đẩy Acsimet.Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet.Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy AcsimetChỉ khi vật đặt trên mặt đất thì mới chịu lực đẩy Acsimet.Câu 2:Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và...
Đọc tiếp
Câu 1:

Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

  • Chỉ khi vật bị nhúng trong chất khí thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

  • Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

  • Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy Acsimet

  • Chỉ khi vật đặt trên mặt đất thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

Câu 2:

Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấy

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet lên quả rỗng rất lớn so với quả đặc

Câu 3:

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

  • Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

  • Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

  • Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người tăng.

  • Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.

Câu 4:

Có một khúc gỗ và một thỏi sắt có cùng khối lượng được nhúng chìm trong nước. Biết khối lượng riêng của gỗ nhỏ hơn khối lượng riêng của sắt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật không so sánh được.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi sắt lớn hơn.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật bằng nhau.

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để giảm áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.

  • Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.

  • Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.

  • Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.

Câu 6:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

  • Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

Câu 7:

Trong một máy thủy lực, người ta dùng một lực 3000N để nâng một chiếc xe nặng 9 tấn. Khi đó, pittông lớn có tiết diện gấp bao nhiêu lần tiết diện pittông nhỏ?
h35.png

  • 15 lần

  • 20 lần

  • 40 lần

  • 30 lần

Câu 8:

?$1cm^3$ nhôm, có trọng lượng riêng m^3$?$1cm^3$ chì trọng lượng riêng m^3$ được thả vào một bể nước. So sánh độ lớn lực đẩy Acsimet thấy

  • độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai khối chì lớn hơn

  • độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai khối là khác nhau

  • độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối nhôm lớn hơn

  • độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai khối là bằng nhau

Câu 9:

Một quả cầu bằng sắt có thể tích ?$4dm^3$ được nhúng chìm trong dầu, biết khối lượng riêng của dầu là m^3$. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là

  • 32 N

  • 3,2 N

  • 320 N

  • 0,32N

Câu 10:

Một vật đặc treo vào một lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • 3,16 N

  • 3,96 N

  • 4 N

  • 0,4 N

  •  
4
20 tháng 12 2016

1.c

2.A

3.b

4.A

5.c

6.d

7.d

8.d

9.a

10.A

4 tháng 2 2017

2A

Câu 1:Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấylực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơnlực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn...
Đọc tiếp
Câu 1:

Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấy

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet lên quả rỗng rất lớn so với quả đặc

Câu 2:

Bỏ đinh sắt vào một cái ly rỗng. Biết trọng lượng riêng của sắt là %20m^3$, trọng lượng riêng của thủy ngân là m^3$. Nếu rót thủy ngân vào ly thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • Đinh sắt nổi lên.

  • Đinh sắt chìm dưới đáy ly.

  • Đinh sắt lơ lửng trong thủy ngân.

  • Lúc đầu nổi lên sau lại chìm xuống.

Câu 3:

Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B thì

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên hai vật như nhau

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A

Câu 4:

Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

  • Chỉ khi vật bị nhúng trong chất khí thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

  • Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

  • Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy Acsimet

  • Chỉ khi vật đặt trên mặt đất thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để giảm áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.

  • Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.

  • Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.

  • Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.

Câu 6:

Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

  • Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

  • Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Câu 7:

Một chiếc vương miện bằng vàng pha lẫn bạc có khối lượng bằng với một thỏi vàng nguyên chất. Treo hai vật vào hai bên của một cân đòn và cùng nhúng chìm hoàn toàn 2 vật vào trong nước thì đòn cân
h25.png

  • bị nghiêng về chiếc vương miện

  • bị nghiêng về bên thỏi vàng

  • không còn thăng bằng nữa

  • thăng bằng

Câu 8:

Đổ một lượng chất lỏng có thể tích ?$540%20cm^3$ vào một bình thông nhau có tiết diện nhánh lớn là ?$30%20cm^2$, nhánh bé là ?$15%20cm^2$. Coi thể tích nước phần nối thông hai đáy là không đáng kể thì độ cao mực chất lỏng trong mỗi nhánh là
h55.png

  • h = 12 cm

  • h = 20 cm

  • h = 15 cm

  • h = 25 cm

Câu 9:

Một quả cầu bằng sắt có thể tích ?$4dm^3$ được nhúng chìm trong dầu, biết khối lượng riêng của dầu là m^3$. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là

  • 32 N

  • 3,2 N

  • 320 N

  • 0,32N

Câu 10:

Khi mẹ đi chợ về đến đầu ngõ còn cách nhà 150m, Huệ ra cửa đón mẹ, chú Vện cũng chạy theo. Chú Vện chạy đến mẹ, xong lại chạy đến Huệ và lại đến mẹ và cứ thế tiếp tục cho đến khi mẹ và chú Vện cùng vào nhà. Biết vận tốc của mẹ và chú Vện lần lượt là 5km/h và 10km/h. Quãng đường đi tổng cộng của Vện là

  • 300 m

  • 400 m

  • 200 m

  • 100 m

3
15 tháng 12 2016

câu 1: A

câu 2: A

câu 3:D

câu 4: B

_5:c

6 c

7b

8 a

9 a

10 a

14 tháng 12 2016

sắp hết thời gian rồi giúp tôi với

 

 Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương.Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó.Câu 2:Kết luận...
Đọc tiếp

 

Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương.

  • Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó.

Câu 2:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Lực có thể vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của vật.

  • Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động.

  • Lực là nguyên nhân làm biến dạng vật.

  • Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.

Câu 3:

Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng?

  • Bánh xe khi xe đang chuyển động.

  • Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

  • Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.

  • Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

Câu 4:

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc

  • độ cao lớp chất lỏng phía trên.

  • khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

  • thể tích lớp chất lỏng phía trên.

  • trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

Câu 5:

Hai lọ thủy tinh giống nhau. Lọ A đựng nước, lọ B đựng dầu hỏa có cùng độ cao, biết ?$d_n%20%3E%20d_d$ . Áp suất tại đáy lọ A là p và lọ B là p’ thì:

  • Không so sánh được hai áp suất này

  • p < p’ vì ?$d_n%20%3E%20d_d$

  • p = p’ vì độ sâu h = h’

  • p > p’ vì ?$d_n%20%3E%20d_d$

Câu 6:

Chọn phát biểu sai: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào:

  • thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • thể tích của phần vật bị nhúng trong chất lỏng.

  • trọng lượng riêng của vật bị nhúng trong chất lỏng.

Câu 7:

Một chiếc bàn tác dụng lên mặt sàn một áp suất m^2$, tổng diện tích của chân bàn tiếp xúc với mặt sàn là ?$0,03%20m^2$. Vậy trọng lượng của chiếc bàn đó là:

  • 3000N

  • 4000N

  • 6000N

  • 5000N

Câu 8:

Khi thả 1 kg nhôm, có trọng lượng riêng m^3$ và 1kg chì trọng lượng riêng m^3$ xuống cùng một chất lỏng thì lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

  • Không đủ dữ liệu kết luận.

  • Chì

  • Bằng nhau

  • Nhôm

Câu 9:

Vì sao khí quyển có áp suất?

  • Vì không khí bao quanh Trái Đất.

  • Vì không khí có trọng lượng.

  • Vì không khí rất loãng.

  • Tất cả đều đúng.

Câu 10:

Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang. Tiết diện ngang của phần rộng là ?$60%20cm^2$, của phần hẹp là ?$20%20cm^2$.Lực ép lên pít tông nhỏ để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N là
h5.png

  • F = 1200N.

  • F = 2400N.

  • F = 3600N.

  • F = 3200N.

1
19 tháng 12 2016

Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương.

  • Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.=> đúng

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó.

Câu 2:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Lực có thể vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của vật.

  • Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động.

  • Lực là nguyên nhân làm biến dạng vật.

  • Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.=>đúng ko chắc

Câu 3:

Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng?

  • Bánh xe khi xe đang chuyển động.

  • Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

  • Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.=> đúng

  • Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

Câu 4:

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc

  • độ cao lớp chất lỏng phía trên.=> đúng

  • khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

  • thể tích lớp chất lỏng phía trên.

  • trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

Câu 5:

Hai lọ thủy tinh giống nhau. Lọ A đựng nước, lọ B đựng dầu hỏa có cùng độ cao, biết ?$d_n%20%3E%20d_d$ . Áp suất tại đáy lọ A là p và lọ B là p’ thì:

  • Không so sánh được hai áp suất này

  • p < p’ vì ?$d_n%20%3E%20d_d$

  • p = p’ vì độ sâu h = h’

  • p > p’ vì ?$d_n%20%3E%20d_d$=> đúng

Câu 6:

Chọn phát biểu sai: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào:

  • thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • thể tích của phần vật bị nhúng trong chất lỏng.

  • trọng lượng riêng của vật bị nhúng trong chất lỏng.=> đúng, ko chắc

Câu 7:

Một chiếc bàn tác dụng lên mặt sàn một áp suất m^2$, tổng diện tích của chân bàn tiếp xúc với mặt sàn là ?$0,03%20m^2$. Vậy trọng lượng của chiếc bàn đó là:

  • 3000N

  • 4000N

  • 6000N=> đúng

  • 5000N

Câu 8:

Khi thả 1 kg nhôm, có trọng lượng riêng m^3$ và 1kg chì trọng lượng riêng m^3$ xuống cùng một chất lỏng thì lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

  • Không đủ dữ liệu kết luận.

  • Chì=> đúng

  • Bằng nhau

  • Nhôm

Câu 9:

Vì sao khí quyển có áp suất?

  • Vì không khí bao quanh Trái Đất.

  • Vì không khí có trọng lượng.=> đúng

  • Vì không khí rất loãng.

  • Tất cả đều đúng.

Câu 10:

Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang. Tiết diện ngang của phần rộng là ?$60%20cm^2$, của phần hẹp là ?$20%20cm^2$.Lực ép lên pít tông nhỏ để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N là
h5.png

  • F = 1200N.=true

  • F = 2400N.

  • F = 3600N.

  • F = 3200N.

19 tháng 12 2016

thank