Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ PTHH: R + 2HCl ===> RCl2 + H2
nH2 = 2,688 / 22,4 = 0,12 (mol)
nR = nH2 = 0,12 mol
=> MR = 6,72 / 0,12 = 56 (g/mol)
=> R là Fe
Câu 3: M giải qua rồi nên t giải tắt cho lẹ :D
Thích để phân số thì t làm phân số vậy (:
\(MnO_2\left(0,02\right)+4HCl\left(đăc\right)\rightarrow MnCl_2+Cl_2\left(0,02\right)+4H_2O\)
nMnO2 = 0,02 (MOL) => nCl2 = 0,02 (mol)
\(Fe\left(a\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(a\right)\)
Gọi a là số mol Fe phản ứng
Theo đề => \(56a-2a=167,4\)
\(\Rightarrow a=3,1\left(mol\right)\)=> nH2 = 3,1 (mol)
Đun nóng hoàn toàn X thì:
\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
=> Chất rắn còn lại là MnO2 và KCl không bị nhiệt phân
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MnO_2}=3\\m_{KCl}+m_{KClO_3}=197\\m_{MnO2}+m_{KCl}=152\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MnO_2}=3\left(g\right)\\m_{KCl}=149\left(g\right)\\m_{KClO_3}=48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{96}{245}\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{144}{245}\left(mol\right)\)
* Thí nghiệm 4:
\(O_2\left(\dfrac{144}{245}\right)+2H_2\left(\dfrac{288}{245}\right)-t^o->2H_2O\left(\dfrac{288}{245}\right)\)
\(H_2\left(0,02\right)+Cl_2\left(0,02\right)-t^o->2HCl\left(0,04\right)\)
Dung dịch Y: HCl
=> nHCl = 0,04 (mol) => mHCl = 1,46 (g)
nH2O = \(\dfrac{288}{245}\) (mol) => mH2O = \(\dfrac{5184}{245}\) (g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{1,46.100}{\dfrac{5184}{245}+1,46}=6,45\%\)
Câu 1:
A, B lần lượt là kim loại kiềm, kiềm thổ
\(2A\left(a\right)+2HCl\rightarrow2ACl+H_2\left(0,5a\right)\)\(\left(1\right)\)
\(B\left(b\right)+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\left(b\right)\)\(\left(2\right)\)
\(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,78\left(mol\right)\)
Gỉa sử lượng HCl tham gia phản nứng hết
=> nH2 = 1/2nHCl = 0,25 (mol) < 0,78 (mol)
=> A, B còn dư tác dụng với nước có trong dung dịch HCl
\(2A\left(1,25x-a\right)+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\left(0,625x-0,5a\right)\)\(\left(3\right)\)
\(B\left(x-b\right)+2H_2O\rightarrow B\left(OH\right)_2+H_2\left(x-b\right)\)\(\left(4\right)\)
Ta có: \(nA:nB=5:4\)
Gọi x là số mol của B => nA = 1,25x (mol)
\(\Rightarrow1,25xA+xB=42,6\left(I\right)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của A, B ở pt (1) và (2)
Ta có: \(\sum n_{H_2}=0,78=0,5a+b+0,625x+x\)
\(\Leftrightarrow x=0,48\left(mol\right)\)
Thay vào (I) \(\Leftrightarrow0,6A+0,48B=42,6\)
- Vói A = 7 (Li) => B = 80 (loại)
- Với A = 23 (Na) => B = 60 (loại)
- Với A = 39 (K) => B = 40 (Ca) thoã mãn
- A = 85 (Rb) = > B = -17,5 (loại)
- A = 133 (Cs) => B = -77,5 (loại)
- A = 223 (Fr) = > B = -290 (loại)
Vậy A: K,
B: Ca
Bài 1 :
Theo đề bài ta có :
nCO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(CO2+Ca\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3\downarrow+H2O\)
0,25mol....0,25 mol......0,25mol
a) Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là :
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(lit\right)\)
b) Kết tủa thu được là CaCO3
mCaCO3 = 0,25.100=25 (g)
c) Ta có PTHH :
\(Ca\left(OH\right)2+2HCl\rightarrow CaCl2+2H2O\)
0,25 mol........0,5 mol
=> mddHCl\(_{\left(c\text{ần}-d\text{ùng}\right)}=\dfrac{\left(0,5.36,5\right).100\%}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
Vậy.....
nCO2= 0.04 mol
nNaOH = 0.01 mol;nBa(OH)2 =0.02 mol
PTHH
CO2 + Ba(OH)2-->BaCO3+H2O
0.02 0.02 0.02 mol
CO2 + 2NaOH -->Na2CO3+H2O
0.005 0.01 0.005 mol
CO2 + Na2CO3 + H2O --> 2NaHCO3
0.005 0.005 mol
CO2 + BaCO3 +H2O -->Ba(HCO3)2
0.01 0.01 mol
=>nBaCO3 = 0.02-0.01=0.01 mol
=> mBaCO3 = 197 * 0.01 =1.97 g
nCO2=0,04 mol
nNaOH=0,01 mol
nBa(OH)2 = 0,02 mol
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
0,02......0,02.............0,02
CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
0,005....0,01..........0,005
CO2 + Na2CO3 + H2O = 2NaHCO3
0,005.....0,005.....................0,01
=> nCO2 còn dư = 0,01 mol
CO2 + H2O + BaCO3 = Ba(HCO3)2
0,01..................0,01...............0,01
nBaCO3 dư = 0,02-0,01=0,01 mol
=> m BaCO3 =1,97 g
nNaHCO3 =0,01 mol => Cm=0,01:0,1=0,1M
nBa(HCO3)2 =0,01 mol => Cm=0,01:0,1=0,1M
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
nK2SO4 = (300*1)/1000 = 0,3 (mol)
mBaCl2 = \(\frac{416\cdot10\%}{100\%}\) = 41,6 (gam)
nBaCl2 = \(\frac{41,6}{208}\) = 0,2 (mol)
V = mdd(BaCl2) / D = 416 / 2,08 = 200 ml
V (sau) = 300 + 200 = 500 ml = 0,5 lít
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl
(mol) 0,3 0,2
pư 0,2 ..........0,2................0,2 ................0,4
dư : 0,1 (mol)
Dung dịch sau pư (X) có 0,4 mol KCl và 0,1 mol K2SO4
kết tủa là BaSO4 có 0,2 mol
Vậy : a = mBaSO4 = 0,2 * 233 = 46,6 (gam)
CM(KCl) = 0,4/ 0,5 = 0,8 (M)
CM(K2SO4) = 0,1 / 0,5 = 0,2 (M)