a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân  li độc lập, điều khiển chuỗi tổn...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2019

Đáp án : B

Dựa vào sơ đồ điểu khiển chuỗi tổng hợp sắc tố thì ta có thể đua ra quy ước sau

a+-b+- c+- dd  màu nâu

a+- b+- c+- d+- : màu đen

----ccdd : màu trắng   

Ta có P : a+a+b+b+c+c+d+d+  x aabbccdd

F1 : a+a b+b c+c d+d

F1 x F1 :   a+a b+b c+c d+d x a+a b+b c+c d+d

Xác suất cá thể có màu đen được tạo ra là :  (¾)= 81/256

Xác suất thu được các cá thể màu nâu là : (¾)3 x ¼ = 27/256

Xác suất thu được các cá thể màu trắng  là : 1 – 81 / 256 – 27/256 = 148/256 = 37/64

3 tháng 2 2018

Đáp án B

F 1 có KG dị hợp về 4 cặp ( a + ab + bc + cd + d ).

Khi F 1 tự thụ thì ở mỗi cặp gen sẽ có 3/4 tính trạng trội và 1/4 tính trạng lặn.

Cá thể có lông màu nâu có KG a + - b + - c + - dd .

Þ Tỉ lệ cá thể lông nâu = 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/256

Cá thể có lông màu đen có KG a + - b + - c + - d + - .

Þ Tỉ lệ cá thể lông đen = 3/4.3/4.3/4.3/4 = 81/256

8 tháng 3 2019

Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd → F1 có kiểu gen: a+ab+bc+cd+d

Xét phép lai F1: a+ab+bc+cd+d x a+ab+bc+cd+d

F2 kiểu hình màu nâu (a+-b+-c+-dd) chiếm tỉ lệ: 3/4 * 3/4 *3/4*1/4 = 27/256 

F2 kiểu hình màu đen (a+-b+-c+-d+-) chiếm tỉ lệ: 3/4 * 3/4 *3/4*3/4 = 81/256

F2 kiểu hình không màu chiếm tỉ lệ: 1 – 27/256 – 81/256 =  37/64

A, B, D là các gen trên NST thường, phân ly độc lập, điều khiển chuỗi phán ứng tổng hợp sắc tố đế tạo màu đen theo sơ đồ sau đây:                       A                                    B               D                               Không màu--------> không màu---------> nâu---------> đen Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b và d....
Đọc tiếp

A, B, D là các gen trên NST thường, phân ly độc lập, điều khiển chuỗi phán ứng tổng hợp sắc tố đế tạo màu đen theo sơ đồ sau đây:

                      A                                    B               D                             

 Không màu--------> không màu---------> nâu---------> đen

Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen AABBDD với cá thê không màu có kiểu gen aabbdd và thu được các con lai Fl. Nêu lai các cá thể Fl với nhau thì tỷ lệ các cá thể F2 có màu đen là bao nhiêu?

A. 27 64                               

B. 37 64                      

C. 36 64                      

D. 1 64

1
26 tháng 12 2017

Đáp án : A

Quy ước gen  A- B- D : đen

A-B-dd : nâu

A-bbdd và aabbdd : không màu

P : AABBDD x aabbdd

F1: AaBbDd

F x F1:  AaBbDd x AaBbDd

Cá thể màu đen ở  F2 là : 3 4 A- ×   3 4 B- × 3 4 D - = 27 64  

3 tháng 6 2018

Đáp án: D

Theo sơ đồ trên thì :

A-B- = xám

A-bb = đen

aaB- = aabb = trắng

Ptc: trắng ( aa--) x đen ( AAbb)

- TH1: trắng P là aaBB

F1: AaBb

F1 x trắng dị hợp: AaBb x aaBb

F2: 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb

<=> KH : 3 xám : 1 đen : 4 trắng

- TH 2 : trắng P là aabb

F1: Aabb

F1 x trắng dị hợp: Aabb x aaBb

F2: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

<=> KH: 1 xám : 1 đen : 2 trắng

17 tháng 3 2017

Đáp án C

(1) Đúng. Dựa vào dữ kiện của đề → Màu sắc lông chỉ được biểu hiện khi tế bào có alen C.

→ B-C- : lông đen; bbC-: lông nâu; B-cc,bbcc: lông trắng.

(2) Đúng. Xét phép lai BbCc x bbCc

→ Tỉ lệ lông đen : lông nâu hay B-C-: bbC- = (0,5.0,75) : (0,5.0,75) = 1:1.

(3) Sai. Tỉ lệ cá thể lông đen ở đời con là 0,5.0,75 = 37,5%.

(4) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông trắng ở đời con là: B-cc + bbcc = 1 - 0,357×2 = 25%.

24 tháng 3 2019

Đáp án A

Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,

- TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen

 sẽ có  phép lai thỏa mãn trong đó  là  số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.

 

Lông đen

Lông trắng

Cặp Dd

AaBbDD

aabbDD

 

aabbDd

 

aabbdd

→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn

- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai

Vậy số phép lai phù hợp là 12

3 tháng 3 2017

Đáp án A

Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,

- TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen

 sẽ có  phép lai thỏa mãn trong đó   số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.

 

Lông đen

Lông trắng

Cặp Dd

AaBbDD

AabbDD

 

aabbDd

 

aabbdd

 

→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn

- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai

Vậy số phép lai phù hợp là 12

18 tháng 4 2018

Đáp án C

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen tri hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fcó 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.

II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fcó 50% số cá thể lông dài, màu đen.

III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen.

IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1