K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Trùng sốt rét kí sinh trong:

A. Tiểu cầu

B. Bạch cầu

C. Hồng cầu

D. Thành ruột

Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:

A . Sắc tố ở màng cơ thể

B. Màu sắc của chất diệp lục

C . Màu sắc của điểm mắt

D . Màu sắc của nhân

Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào ?

A. Qua ăn uống

B. Qua máu

C. Qua da

D. Qua hô hấp

Câu 4: Thành cơ thể thủy tức gồm mấy lớp tế bào?

A. 1 lớp

B. 2 lớp.

C. 3 lớp .

D. 4 lớp.

Câu 5: Khi đất ngập nước , giun đất chui lên mặt đất để làm gì ?

A. Hô hấp

B. Tìm thức ăn

C. Tìm nơi ở

D. Sinh sản

Câu 6: Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:

A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn

B. Thân mềm, có khoang áo

C.Thân mềm có tầng keo

D. Thân mềm, có vỏ đá vôi

Câu 7: Phần phụ nào của nhện giữ chức năng bắt mồi?

A. Đôi mắt

B. Đôi chân xúc giác

C. Đôi kìm

D. Các đôi chân

Câu 8: Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi

B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi

D. Bọ ngựa, ve bò, ong

Câu 9:. Cơ thể tôm sông gồm:

A. phần đầu, ngực, bụng

B. phần đầu, ngực- bụng

C. phần đầu- ngực, bụng

D. đầu- bụng, ngực

Câu 10: Châu chấu hô hấp bằng:

A. Mang

B. Ống khí

C. Qua da

D. Phổi

Câu 11: Hệ tuần hoàn cuả châu chấu là :

A. Hệ tuần hoàn hở

B. Hệ tuần hoàn kín

C. Tim hình ống dài có 2 ngăn

D. Tim đơn giản

Giúp mình với các cậu dễ thương thông minh xinh xẻo thân thiện :33

3
1 tháng 4 2020

Câu 1: Trùng sốt rét kí sinh trong:

A. Tiểu cầu

B. Bạch cầu

C. Hồng cầu

D. Thành ruột

Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:

A . Sắc tố ở màng cơ thể

B. Màu sắc của chất diệp lục

C . Màu sắc của điểm mắt

D . Màu sắc của nhân

Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào ?

A. Qua ăn uống

B. Qua máu

C. Qua da

D. Qua hô hấp

Câu 4: Thành cơ thể thủy tức gồm mấy lớp tế bào?

A. 1 lớp

B. 2 lớp.

C. 3 lớp .

D. 4 lớp.

Câu 5: Khi đất ngập nước , giun đất chui lên mặt đất để làm gì ?

A. Hô hấp

B. Tìm thức ăn

C. Tìm nơi ở

D. Sinh sản

Câu 6: Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:

A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn

B. Thân mềm, có khoang áo

C.Thân mềm có tầng keo

D. Thân mềm, có vỏ đá vôi

Câu 7: Phần phụ nào của nhện giữ chức năng bắt mồi?

A. Đôi mắt

B. Đôi chân xúc giác

C. Đôi kìm

D. Các đôi chân

Câu 8: Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi

B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi

D. Bọ ngựa, ve bò, ong

Câu 9:. Cơ thể tôm sông gồm:

A. phần đầu, ngực, bụng

B. phần đầu, ngực- bụng

C. phần đầu- ngực, bụng

D. đầu- bụng, ngực

Câu 10: Châu chấu hô hấp bằng:

A. Mang

B. Ống khí

C. Qua da

D. Phổi

Câu 11: Hệ tuần hoàn cuả châu chấu là :

A. Hệ tuần hoàn hở

B. Hệ tuần hoàn kín

C. Tim hình ống dài có 2 ngăn

D. Tim đơn giản

1 tháng 4 2020

A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Trùng sốt rét kí sinh trong:

A. Tiểu cầu

B. Bạch cầu

C. Hồng cầu

D. Thành ruột

Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:

A . Sắc tố ở màng cơ thể

B. Màu sắc của chất diệp lục

C . Màu sắc của điểm mắt

D . Màu sắc của nhân

Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào ?

A. Qua ăn uống

B. Qua máu

C. Qua da

D. Qua hô hấp

Câu 4: Thành cơ thể thủy tức gồm mấy lớp tế bào?

A. 1 lớp

B. 2 lớp.

C. 3 lớp .

D. 4 lớp.

Câu 5: Khi đất ngập nước , giun đất chui lên mặt đất để làm gì ?

A. Hô hấp

B. Tìm thức ăn

C. Tìm nơi ở

D. Sinh sản

Câu 6: Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:

A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn

B. Thân mềm, có khoang áo

C.Thân mềm có tầng keo

D. Thân mềm, có vỏ đá vôi

Câu 7: Phần phụ nào của nhện giữ chức năng bắt mồi?

A. Đôi mắt

B. Đôi chân xúc giác

C. Đôi kìm

D. Các đôi chân

Câu 8: Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi

B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi

D. Bọ ngựa, ve bò, ong

Câu 9:. Cơ thể tôm sông gồm:

A. phần đầu, ngực, bụng

B. phần đầu, ngực- bụng

C. phần đầu- ngực, bụng

D. đầu- bụng, ngực

Câu 10: Châu chấu hô hấp bằng:

A. Mang

B. Ống khí

C. Qua da

D. Phổi

Câu 11: Hệ tuần hoàn cuả châu chấu là :

A. Hệ tuần hoàn hở

B. Hệ tuần hoàn kín

C. Tim hình ống dài có 2 ngăn

D. Tim đơn giản

~~~Learn Well Kim Tại Hưởng~~~

Câu 1: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đới với đời sống của nó:A. Giúp cá bơi lội dễ dàng.B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng.C. Giảm được sức cản của nước. D. Cả a và b.Câu 2: Ếch hô hấp…A. chỉ qua mang.B. vừa qua da, vừa qua phổi. C. chỉ qua phổi.D. bằng phổi và mang.Câu 3: Điểm khác biệt trong hệ tuần hoàn ếch và thằn lằn là:A. Tâm thất có 1 vách hụt.B. Tâm...
Đọc tiếp

Câu 1: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đới với đời sống của nó:

A. Giúp cá bơi lội dễ dàng.

B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng.

C. Giảm được sức cản của nước

. D. Cả a và b.

Câu 2: Ếch hô hấp…

A. chỉ qua mang.

B. vừa qua da, vừa qua phổi

. C. chỉ qua phổi.

D. bằng phổi và mang.

Câu 3: Điểm khác biệt trong hệ tuần hoàn ếch và thằn lằn là:

A. Tâm thất có 1 vách hụt.

B. Tâm thất có 1 vách hụt làm giảm bớt sự pha trộn máu.

C. Tâm nhĩ có vách hụt, máu pha trộn giảm đi.

D. Tâm thất có 2 vách hụt, máu ít bị pha hơn.

Câu 4: Bò sát phân biệt với lưỡng cư bởi ?

A. Da khô phủ vảy sừng, có nhiều đốt sống cổ, tim 3 ngăn.

B. Thận sau có cơ quan giao phối, trứng lớn có vỏ đá vôi.

C. Hô hấp bằng phổi, máu pha nuôi cơ thể

D. Cả A và B.

Câu 5: Lông ống khác lông tơ bởi.

A. Có ống lông, sợi lông

B. Làm thân chim nhẹ, giúp chim bay được.

C. Có phiến lông rộng bao phủ toàn thân.

D. Cả A và B.

Câu 6: Chim bồ câu có tập tính:

A. Sống đơn độc.

B. Sống ghép đôi.

C. Sống thành nhóm nhỏ.

D. Sống thành đàn

7/ Nêu vai trò của lớp lưỡng cư ? Cho ví dụ minh họa?

8/  Nêu đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa so với lớp bò sát? 

5
17 tháng 5 2016

1/ C

2/ B

3/ B

4/ D

5/ C

6/ B

7/ Vai trò của lớp lưỡng cư, ví dụ:

- Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, …

- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng…

- Làm thuốc chữa bệnh: Cóc….

- Làm vật thí nghiệm trong sinh lí học: ếch…

Hiện nay số lượng giảm nhiều do săn bắt, môi trường ô nhiễm cần được bảo vệ gây nuôi. 

8/ - Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:

 + Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong

 + Thường đẻ 2 trứng một lứa, trứng có vỏ đá vôi bao bọc

 + Trứng được cả chim trống và chim mái thay nhau ấp

 + Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều

 - Đặc điểm tiến hóa so với lớp bò sát:  Trứng được ấp nở, con non được bảo vệ và nuôi bằng sữa diều

17 tháng 5 2016

1. C

2. B

3. B

4. D

5. C

7 tháng 9 2016

Chọn câu trả lời đúng

1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Thẳng tiến

_ Vừa tiến vừa xoay

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể

Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé


1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng

 

2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Vừa tiến vừa xoay

 

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
 

4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục

 

 

1. Trùng kiết lị nuốt loại tế bào nào của máu? A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Tiểu cầu D. Cả A và C 2. Thủy tức có hình dạng : A. Hình que B. Hình tròn C. Hình trụ dài C. Hình bản dẹp Câu 3. Mang là cơ quan hô hấp của: A. Trai B. Giun sán C. Nhện D. Châu Chấu Câu 4. Người ta thường xếp mực bơi nhanh cùng ngành ốc sên...
Đọc tiếp

1. Trùng kiết lị nuốt loại tế bào nào của máu?

A. Bạch cầu B. Hồng cầu

C. Tiểu cầu D. Cả A và C

2. Thủy tức có hình dạng :

A. Hình que B. Hình tròn

C. Hình trụ dài C. Hình bản dẹp

Câu 3. Mang là cơ quan hô hấp của:

A. Trai B. Giun sán

C. Nhện D. Châu Chấu

Câu 4. Người ta thường xếp mực bơi nhanh cùng ngành ốc sên bò chậm vì:
A. Thân mềm có khoang

B. Thân mềm có tầng keo

C. Thân mềm có vỏ đá vôi

D. Thân mềm mất đối xúng

Câu 5. Đặc điểm cơ bản nhất để nhận biết động vật thuộc ngành chân khớp là:
A. Có hạch não phát triển

B. Hệ tuần hòn hở

C. Có lớp vỏ kitin

D. Cá phần phụ phân đốt là khớp động

Câu 6. Nhóm động vật nào sau đây thuộc lớp sauu bọ?

A. Châu chấu, ve bò, cái ghẻ, muỗi

B. Ve sầu, mọt gỗ, ruồi, muỗi

C. Nhện, châu chấu, ruồi, ve bò

D. Kiến, bướm, ong, ve bò.

Câu 7. Thành cơ thể của thủy tức có :

A. 1 lớp tế bào

B. 2 lớp tế bào

C. 3 lớp tế bào

D. 4 lớp tế bào

Câu 8. Động vật có qua trình phát triển ấu trùng phải kí sinh trong ốc là

A. Sán lá gan

B. Giun đũa

C. Giun kim

D. Sán dây

6
16 tháng 12 2017

1.A

2.C

3.A

4.C

5.D

6.B mk ko chắc lắm câu này!

7.b

8.a

27 tháng 12 2017

câu 1 là B,câu 2 làC,câu 3 là A,câu 4 là A,câu 5 làD, CÂU 6 LÀ A, câu 7 là B,câu 8 là A

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 7Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh.Câu 2: Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?Câu 3: Hãy nêu cấu tạo và dinh dưỡng và phát triển của trùng sốt rét.Câu 4: Em hãy nêu cách phòng chóng bệnh sốt rét.Câu 5: Nêu vai trò của...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 7

Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh.

Câu 2: Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?

Câu 3: Hãy nêu cấu tạo và dinh dưỡng và phát triển của trùng sốt rét.

Câu 4: Em hãy nêu cách phòng chóng bệnh sốt rét.

Câu 5: Nêu vai trò của động vật ngành ruột khoang. Cho ví dụ.

Câu 6: Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?

Câu 7: Nêu đặc điểm chung của động vật ngành ruột khoang.

Câu 8: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi.

Câu 9: Trình bày vòng đời của giun đũa (vẽ hình, trình bày)

Câu 10: Nêu cách phòng chóng giun sáng kí sinh

Câu 11: Để đề phòng chất độc khi bắt một số động vật ngành ruột khoang thì phải dùng dụng cụ gì?

8
23 tháng 10 2016

Câu 1: đặc điểm chung của động vật nguyên sinh là:

- Cơ thể là 1 tế bào đám nhận mọi chức năng sống

- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng . Sinh sản vô tính và hữu tính

Một số động vật nguyên sinh là: trùng roi; trùng biến hình; trùng giày;.....

Câu 2:

Giống nhau: Đều thực hiện qua màng tế bào

Khác nhau: Trùng kiết lị thì nuốt hồng cầu còn trùng sốt rét thì lấy chất dinh dưỡng từ chất hồng cầu

Câu 3:

Cấu tạo:

- Có chân giả ngắn

- Không có không bào

Dinh Dưỡng:

- Thực hiện qua mạng tế bào

- Nuốt hồng cầu

Phát triển:

- Trong môi trường → kết bào xác → vào ruột người → chui ra khỏi bào xác → bám vào thành ruột

Câu 4:

Cách phòng chống bệnh sốt rét là:

- Vệ sinh môi trường

- Vệ sinh cá nhân

- Diệt muỗi

Câu 5:

Vai trò của ngành ruột khoang :

1/ Lợi ích trong tự nhiên là:

+ Tạo vẻ đẹp cho thiên nhiên

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển

Lợi ích đối với đời sống:

+ Làm đồ trang trí, trang sức: San hô

+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô

+ Làm thực phẩm có giá trị : Sứa

+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất

2/ Tác hại

- Một số loài gây độc, ngứa cho người : Sứa

- Tạo đá ngầm → ảnh hưởng giao thông đường thủy
Câu 6: Di chuyễn của sức trong nước là:

- bơi, nhờ tế bào cơ có khả năng co rút dù

Câu 7:đặc điểm chung của động vật ngành ruột khoang là:

- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn

- Ruột dạng túi

- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào

- Tự vệ và tấn cống bằng tế bào gai

Câu 8:

Khác nhau: Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển đế tạo thành tập đoàn.

Câu 9: tui vẽ và trình bày sau nha ^^ để tui lm xong hết mấy câu này cái đã r tui vẽ hình và trình bày cho ^^

Câu 10:

- Vệ sinh thực phẩm :
+ Ăn chín , uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái ( thịt bò , thịt lợn) Chú ý không dùng các loại rau tưới bằng phân bắc ( phân người) vì có chứa trứng giun sán
Các loại rau thủy sinh cũng có thể chứa các ấu trùng của các loại sán
+ Không ăn thịt bò, lợn gạo .
+ Rửa sạch hoa quả trước khi ăn
- Vệ sinh cá nhân
+ Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Trẻ nhỏ không cho chơi lê la trên đất cát , không cho mặc quần yếm hở mông ( giun kim)
Ngủ mùng tránh bị muỗi đốt gây bệnh giun chỉ .
Không đi chân không trên đất cát , đất trồng trọt ( tránh bệnh giun móc)
+ Tránh đắp lá cây , nhái sống vào mắt khi bị đau mắt đỏ ( một số vùng còn phong tục này , có thể bị bệnh sán nhái)
- Mỗi 6 tháng uống thuốc tẩy giun 1 lần

Câu 11: Để phòng chống chất độc khi bắt 1 số động vật ngành ruột khoang thì phải dùng:

- Nên dùng găng tay Y tế, hoặc găng tay cao su bình thường cũng đc, nên sử dụng găng tay làm từ cao su, ko nên dùng găng nilon vì rát dễ rách.
Bạn có thể đeo thêm khẩu trang tránh cho một số loài có khả năng phóng độc vào không khí (hiếm thôi, nhưng cũng nên cần vì mùi của chúng cũng chẳng dễ ngửi đâu).
Cần thì có thể đeo thêm kính bảo hộ tránh trường hợp mẫu vật quẫy bắn nứoc hay cái j đó vào mắt →đau mắt.

^^ mk lm cho bn r đó. đánh mỏi cả tay ^^ có vài phần mk cop trên mạng nhưng tại ns giống vs cô mk nên mk cop ây nhé. ^^ chỉ 2 câu thôi ^^ nhưng mk có sửa lại cho giống vs những j mk đã hok á....

23 tháng 10 2016

Các bạn gửi trả lời tất cả/lần thôi nhé.

22 tháng 11 2017

Đáp án

 

Trùng roi di chuyển

Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

1. Đầu đi trước

   

2. Đuôi đi trước

   

3. Vừa tiến vừa xoay

x

 

4. Thẳng tiến

   

5. Sắc tố ở màng cơ thể

   

6. Màu sắc của các hạt diệp lục

 

X

7. Màu sắc của các hạt điểm mắt

   

8. Sự trong suốt của màng cơ thể

 

X

Sắp thi rồi các bạn ơi! Giúp mình với!Câu 1: Nêu môi trường sống, cấu tạo, di chuyển, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trùng biens hình, trùng roi, trùng kiết lị và trùng sốt rét.Câu 2: Mô tả hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng của thủy tức, sứa và san hô.Câu 3: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.Câu 4: So sánh cấu tạo của giun đũa với sán là gan.Câu 5: Nêu các...
Đọc tiếp

Sắp thi rồi các bạn ơi! Giúp mình với!

Câu 1: Nêu môi trường sống, cấu tạo, di chuyển, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trùng biens hình, trùng roi, trùng kiết lị và trùng sốt rét.

Câu 2: Mô tả hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng của thủy tức, sứa và san hô.

Câu 3: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.

Câu 4: So sánh cấu tạo của giun đũa với sán là gan.

Câu 5: Nêu các biện pháp phòng chống giun sán sống kí sinh ở người,

Câu 6: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?

Câu 7: Để nhận biết sâu bọ và chân khớp khác phải dựa vào đặc điểm nào của chúng?

Câu 8: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.

Câu 9: Địa phương em coa biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?

Câu 10: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở dưới nước.

3
18 tháng 12 2016

câu 6;

Cơ thể mềm không phân đốt

Khoang áo phát triển

Hệ tiêu hóa phân hóa

Cơ quan di chuyển thường đơn giản

Có vỏ đá vôi

Câu 8:

-Có bộ xuong ngoài bằng kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Các chân phân đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác.

Câu 10:

Đặc điểm của cá thick nghi vs môi trường nước là :
+ Thân cá chép thon dài , đầu thuôn nhọn gắn chặt vs thân
=> Giảm sức cản của nước
+ Mắt cá ko có mi , màng mắt tiếp xúc vs môi trường nước
=> Màng mắt ko bị khô
+ Vảy cá có da bao bọc , trong da có nhiều tuyến chất nhầy
=> Giảm sự ma sát giữa da cá vs môi trường nước
+ Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp vs nhau như lợp ngói
=> Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
+ Vây cá có các tia đc căng bởi da mỏng , khớp động với thân
=> Có vai trò như bơi chèo

 

18 tháng 12 2016

Câu 3:

Đặc điểm chung
- Ruột dạng túi
- Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
- Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.

Vai trò:

Cung cấp thức ăn và nơi ấn nấp cho một số động vật

Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo

==>là điều kiện phát triển du lịch

Câu 4

giun đũa có cấu tạo khác sán lá gan: cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại, tiết diện ngang bao giờ cũng tròn, nó còn phân tính, có khoang cơ thể chưa chính thức và trong sinh sản thì phát triển

giun đũa chỉ có 1 vật chủ.

câu 5:

+ Vệ sinh thực phẩm :
Ăn chín , uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái ( thịt bò , thịt lợn)
Chú ý không dùng các loại rau tưới bằng phân bắc ( phân người) vì có chứa trứng giun sán
Các loại rau thủy sinh cũng có thể chứa các ấu trùng của các loại sán
Không ăn thịt bò, lợn gạo .
Rửa sạch hoa quả trước khi ăn
+ Vệ sinh cá nhân
Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
Trẻ nhỏ không cho chơi lê la trên đất cát , không cho mặc quần yếm hở mông ( giun kim)
Ngủ mùng tránh bị muỗi đốt gây bệnh giun chỉ .
Không đi chân không trên đất cát , đất trồng trọt ( tránh bệnh giun móc)
Tránh đắp lá cây , nhái sống vào mắt khi bị đau mắt đỏ ( một số vùng còn phong tục này , có thể bị bệnh sán nhái)

 

24 tháng 4 2017

3. Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang, Thân mềm, Chân khớp:

I. Ruột khoang
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
- Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào,giữa là tầng keo.
II. Thân mềm:
- Thân mềm, cơ thể không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thể.
- Có hệ tiêu hóa phân hóa.
- Có khoang áo phát triển.
III. Chân khớp:
Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt, giữ và chế biến mồi.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài.
Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại.
Có tập tính chăn nuôi các động vật khác.

cơ thể thường chia lm 3 phần: đầu ,ngực , bụng.
22 tháng 10 2016

2.+ Vệ sinh thực phẩm :
Ăn chín , uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái ( thịt bò , thịt lợn)
Chú ý không dùng các loại rau tưới bằng phân bắc ( phân người) vì có chứa trứng giun sán
Các loại rau thủy sinh cũng có thể chứa các ấu trùng của các loại sán
Không ăn thịt bò, lợn gạo .
Rửa sạch hoa quả trước khi ăn
+ Vệ sinh cá nhân
Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
Trẻ nhỏ không cho chơi lê la trên đất cát , không cho mặc quần yếm hở mông ( giun kim)
Ngủ mùng tránh bị muỗi đốt gây bệnh giun chỉ .
Không đi chân không trên đất cát , đất trồng trọt ( tránh bệnh giun móc)
Tránh đắp lá cây , nhái sống vào mắt khi bị đau mắt đỏ

Mỗi 6 tháng uống thuốc tẩy giun 1 lần

22 tháng 10 2016

3.Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều là sinh vật dị dưỡng, tấn công cùng một loại tê bào là hồng cầu.
Tuy nhiên, chúng có những đặc điểm khác nhau như sau:
- Trùng kiết lị lớn, một lúc có thể nuốt nhiều hồng cầu, rồi sinh sản bằng cách phân đôi liên tiếp (theo cấp số nhân).
- Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào kí sinh trong hồng cầu (kí sinh nội bào), ăn chất nguyên sinh của hồng cầu, rồi sinh sản ra nhiều trùng kí sinh mới cùng một lúc còn gọi là kiểu phân nhiều hoặc liệt sinh) rồi phá vỡ hồng cầu đế ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng cầu khác đế' lặp lại quá trình như trên. Điều này giải thích hiện tượng người bị bệnh sốt rét hay đi kèm chứng thiếu máu.