Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
envelope corner stamp smelt thanked believed happened front |
My name's David. One day I was walking home when I saw a fire in the downstairs window of a very big house. I went to the (1) front door and shouted loudly but nobody came. There was a telephone in the street near the house so I phoned and told someone about the fire. After about five minutes a fire engine with blue lights on the top came round the (2) corner . It was very exciting! Firemen were running everywhere, throwing water on the fire and then, suddenly, everything was all right again. I went into the house with the firemen. The kitchen was badly burnt and it (3) smelt terrible but the other rooms in the house were fine. Then this man arrived. I knew him! He was a famous footballer but he was also the man who lived in the big house. He (4) thanked me very much and asked me for my name and address. Then, two days later, a letter arrived for me. Inside the (5) envelope there were two tickets to see my favourite team play! How good was that?
1. The boy can’t wear the shirt because it’s very tight.
--> The shirt is so tight that the boy can’t wear it.
-->The shirt is too tight for the boy to wear.
2. This problem is very difficult. He can’t solve it.
--> The problem is too difficult for him to solve.
--> It is such a diffucult problem that he can\'t solve it.
3. The man wasn\'t able to go on an expedition to the Middle East because of his age.
--> The man was too old to go on an expedition to the Middle East.
4. Hoa is very sick. She can’t sit up.
--> Hoa is so sick that she can\'t sit up.
5. It was very dark, so she couldn’t go out.
--> It was too dark for her to go out.
6. That car was too old for me to buy.
--> That car was so old that I can\'t buy.
7. The movie was so funny that we couldn’t stop laughing.
--> It was such a funny movie that we couldn\'t stop laughing.
8. No one could move the piano. It was very heavy.
--> The piano was too heavy for eveyone to move.
9. We shouldn’t swim in this river. The water isn’t clean.
--> This river isn’t clean so we shouldn\'t swim in this river.
10. John couldn’t get to sleep last night. He was worried about exam.
--> John was so worried about exam that he couldn\'t get to sleep at night.
11. It was a good book. I couldn’t put it down.
--> It was such a good book for me to put it down.
12. They were beautiful flowers. We took a photograph of them.
--> They were beautiful flowers so we took a photograph of them.
13. She speaks English well. You would think it was her native language.
--> She speaks English well so you would think it was her native language.
14. A taxi would have been best. But I didn’t have enough money.
--> I didn’t have enough money although a taxi would have been best.
15. All my guests will need chairs. But I haven’t got very many.
--> I didn’t have many chairs although all my guests need it.
dài quá bạn ơi, bạn ghi ngắn lại đi, ghi một lần khoảng 5 câu thôi
2. Tina thinks the story was boring.
(Tina nghĩ rằng câu chuyện thật nhàm chán.)
3. Sally's Travels was an action movie.
(Sally's Travels là một bộ phim hành động.)
4. Tina thinks the story was very exciting.
(Tina nghĩ rằng câu chuyện rất thú vị.)
5. Tina thinks Sally was very funny.
(Tina nghĩ rằng Sally rất vui tính.)
dịch:
Tôi vào nhà với người lính cứu hỏa. Nhà bếp bị cháy nặng và bốc mùi khủng khiếp nhưng các phòng khác trong nhà vẫn ổn. Sau đó người đàn ông này đến. Tôi biết anh ấy! Anh ấy là một vận động viên ném bóng nổi tiếng nhưng anh ấy cũng là người sống trong ngôi nhà lớn. Anh ấy cảm ơn tôi rất nhiều và hỏi tôi tên và địa chỉ. Rồi hai ngày sau, một lá thư đến cho tôi. Bên trong phong bì có hai vé xem đội bóng yêu thích của tôi thi đấu! Điều đó tốt như thế nào?
HT
Bài làm:
Tôi vào nhà với người lính cứu hỏa. Nhà bếp bị cháy nặng và bốc mùi khủng khiếp nhưng các phòng khác trong nhà vẫn ổn. Sau đó người đàn ông này đến. Tôi biết anh ấy! Anh ấy là một vận động viên ném bóng nổi tiếng nhưng anh ấy cũng là người sống trong ngôi nhà lớn. Anh ấy cảm ơn tôi rất nhiều và hỏi tôi tên và địa chỉ. Rồi hai ngày sau, một lá thư đến cho tôi. Bên trong phong bì có hai vé xem đội bóng yêu thích của tôi thi đấu! Điều đó tốt như thế nào?
1. The movie is at Saturday at three o'clock. => on
Giải thích: Trước ngày trong tuần (Saturday: thứ Bảy) dùng giới từ "on".
The movie is on Saturday at three o'clock.
(Phim chiếu vào lúc ba giờ thứ Bảy.)
2. This movie weren't very good. In fact, it was terrible. => wasn't
Giải thích: Chủ ngữ "movie" (phim) số ít nên dùng động từ "wasn't".
This movie wasn't very good. In fact, it was terrible.
(Phim này không hay lắm. Thật ra thì, nó thật khủng khiếp.)
3. Quang Trung were a famous Vietnamese king. => was
Giải thích: Chủ ngữ "Quang Trung" số ít nên dùng động từ "was".
Quang Trung was a famous Vietnamese king.
(Quang Trung là một vị vua nổi tiếng của Việt Nam.)
4. The movie is on in the evenings. It starts in seven o'clock. => at
Giải thích: Trước giờ (seven o'clock - 7 giờ) dùng giới từ "at".
The movie is on in the evenings. It starts at seven o'clock.
(Phim chiếu vào các buổi tối. Nó bắt đầu lúc bảy giờ.)
5. They was in the movie theater last night. => were
Giải thích: Chủ ngữ "they" số nhiều nên dùng động từ "were".
They were in the movie theater last night.
(Họ đã ở rạp chiếu phim tối qua.)
6. Napoleon win forty-three battles and I think he was a great general. => won
Giải thích: Câu đang nói về sự việc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn => win (v) - won (V2)
Napoleon won forty-three battles and I think he was a great general.
(Napoléon đã thắng bốn mươi ba trận chiến và tôi nghĩ ông ấy là một vị tướng tài ba.)
7. Did you see Flying Fantastic? How wasn't it? => was
Giải thích: Xét về nghĩa câu hỏi nên ở dạng khẳng định "How was it?" (Nó như thế nào?)
Did you see Flying Fantastic? How was it?
(Bạn đã xem Flying Fantastic chưa? Nó thế nào?)
1. I loved the movie. It was fantastic.
(Tôi yêu bộ phim. Nó rất tuyệt vời.)
2. What was it?
(Phim gì?)
3. The movie was really exciting. You should go and see it!
(Phim thực sự thú vị. Bạn nên đi xem thử!)
4. Where were you yesterday?
(Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua?)
5. Were they at the movie theater?
(Họ có ở rạp chiếu phim không?)
6. What time was it on?
(Mấy giờ phim chiếu?)
Picture Day: Don't watch this movie!
(Đừng xem phim này!)
Sally’s Travels: What a fantastic movie!
(Thật là một phim xuất sắc!)
Tạm dịch bài đọc:
Picture Day
Tôi đã xem Picture Day ngày hôm qua. Đó là một bộ phim rất buồn về hai chị em gái. Không có hành động hay phiêu lưu trong bộ phim này. Câu chuyện thật nhàm chán. Hai chị em chỉ nói chuyện suốt. Tôi thường thích kịch, nhưng vở kịch này thật khủng khiếp. Đừng xem bộ phim này!
Sally's Travels
Tôi đã xem Sally's Travels tuần trước. Tôi không phải lúc nào cũng thích phim hành động, nhưng phim này thật tuyệt vời. Câu chuyện về anh hùng, Sally, đi du lịch ở Úc và điều đó rất thú vị. Sally rất hài hước. Cô ấy rơi xuống sông và tôi đã cười rất nhiều. Thật là một bộ phim tuyệt vời!